- LG a
- LG b
- LG c
Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
LG a
\[\displaystyle {\rm{}}{{ - 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { - 1,15}}\]
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\][ \[a, d\] gọi là ngoại tỉ; \[c,b\] gọi là trung tỉ]
Giải chi tiết:
\[\displaystyle {\rm{}}{{ - 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { - 1,15}}\]
Ngoại tỉ là \[- 5,1\] và \[-1,15\].
Trung tỉ là \[8,5\] và \[0,69\].
LG b
\[\displaystyle {{6\displaystyle {1 \over 2}} \over {35\displaystyle {3 \over 4}}} = {{14\displaystyle {2 \over 3}} \over {80\displaystyle {2 \over 3}}}\]
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\][ \[a, d\] gọi là ngoại tỉ; \[c,b\] gọi là trung tỉ]
Giải chi tiết:
\[\displaystyle{{6\displaystyle{1 \over 2}} \over {35\displaystyle{3 \over 4}}} = {{14\displaystyle{2 \over 3}} \over {80\displaystyle{2 \over 3}}}\]
Ngoại tỉ là \[6\displaystyle {1 \over 2}\]và \[80\displaystyle {2 \over 3}\]; trung tỉ là \[35\displaystyle {3 \over 4}\] và \[14\displaystyle {2 \over 3}\]
LG c
\[ - 0,375:0,875 = - 3,63:8,47\]
Phương pháp giải:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\][ \[a, d\] gọi là ngoại tỉ; \[c,b\] gọi là trung tỉ]
Giải chi tiết:
\[-0,375:0,875=-3,63:8,47\]
\[\Rightarrow \dfrac{{ - 0,375}}{{0,875}} = \dfrac{{ - 3,63}}{{8,47}}\]
Ngoại tỉ là \[-0,375\] và \[8,47\]
Trung tỉ là \[0,875\] và \[-3,63\].