Bài tập định khoản kế toán thuế xuất khẩu

Hạch toán và kê khai thuế xuất khẩu như thế nào? Thuế xuất khẩu có kê khai vào phần giảm trừ doanh thu không? Nếu không, trình bày khoản này trên tờ khai như thế nào?

1/ Minh họa thuế xuất khẩu

Một số hàng hóa khi xuất khẩu ra nước ngoài phải chịu thuế xuất khẩu, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên. Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB (Free On Board) hoặc giá DAF (Delivery At Frontier), không bao gồm cước vận chuyển và phí bảo hiểm. Trong trường hợp giá trị giao dịch không hợp lý thì cơ quan Hải quan Việt Nam sẽ ấn định các phương pháp khác để tính giá trị hải quan.

Thuế xuất khẩu phải nộp = Doanh thu xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu

Bài tập định khoản kế toán thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là một khoản điều chỉnh giảm trực tiếp doanh thu, làm giảm chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu Giảm trừ doanh thu theo điều 52 Tài khoản 333 – Thông tư 200/2014/TT-BTC: 3.3.2. Phương pháp kế toán

  1. Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ: – Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

– Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế xuất khẩu. Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK)

Ví dụ: Ngày 31/1:

  • Xuất kho lô hàng bán với số tiền 164.076,84 USD; đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; thuế xuất khẩu phải nộp do cơ quan hải quan xác định là 60.335.660 VNĐ
  • Tỷ giá tính thuế của cơ quan Hải quan là 23.460 VNĐ/USD; tỷ giá giao dịch thực tế (Tỷ giá bán chuyển khoản tại ngày này của NHTM là 23.500 VNĐ/USD)

Bút toán ghi nhận:

Nợ TK 131/Có TK 511: 3.795.470.080 VNĐ (164.076,84 x 23.500 – 60.335.660)

(Trong thực tế, công ty có thể hạch toán riêng phần thuế xuất khẩu để dễ theo dõi, khi đó có 03 bút toán là

Nợ TK 131:164.076,84 x 23.500 = 3.855.805.740 VNĐ

Có TK 511: 3.795.470.080

Có TK 3333: 60.335.660)

Bài tập định khoản kế toán thuế xuất khẩu

3/ Khai tờ khai thuế

Về nguyên tắc, thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu khi khai thuế GTGT. Vì vậy,

  • Thuế xuất khẩu không thuộc đối tượng phải tổng hợp khai trên Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTKT), khi kê khai chỉ tiêu 29 trên Tờ khai thuế GTGT sẽ chỉ ghi nhận số tiền sau khi giảm thuế xuất khẩu
  • Thuế xuất khẩu được trừ trực tiếp vào doanh thu khi xác định doanh thu tính thuế TNDN
    Khác biệt giữa thời điểm xác định doanh thu tính thuế với doanh thu kế toán khi xuất khẩu

Công văn 335/TCT-CS

Căn cứ quy định nêu trên, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra không hạch toán riêng được. Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường hợp không tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

  • 1. XUẤT NHẬP KHẨU
  • 2. Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau: 1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD 2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/ USD 3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD 4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD 5, Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%
  • 3. mà doanh nghiệp phải nộp là: -NV1: xuất khẩu 500 sp A Số thuế phải nộp = - NV2: Nhập khẩu lô hàng B Số thuế phải nộp = -NV3: Nhập khẩu 5000sp C Số thuế phải nộp = NV4: Xuất khẩu 10000 sp D Số thuế phải nộp = NV5: NVL E được miễn thuế.
  • 4. số thuế XK phải nộp là: Tổng số thuế NK phải nộp là:
  • 5. 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD. - Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB - Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.
  • 6. hàng A -Giá FOB: -Phí bảo hiểm: Phí vận chuyển:
  • 7. = *) Lô hàng B -Giá FOB: -Phí bảo hiểm: Phí vận chuyển: Giá tính thuế =
  • 8. nộp của từng lô hàng là: -Lô hàng A: -Lô hàng B: -Lô hàng A: Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:
  • 9. nhập khẩu để gia công và xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế nên được miễn thuế , chỉ tính thuế đối với lô hàng 1000sp không đạt bị trả lại như sau: -Số NVL để sx 1000sp: -Thuế NK phải nộp cho 1000kg NVL: => Tổng số thuế phải nộp trong kỳ của công ty là: Tải tài liệu kế toán tại: http://tintucketoan.com/
  • 10. Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu như sau : 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là 15.000 USD. - Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB - Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB - Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD. Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là 20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10%
  • 11. bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.
  • 12. : + + => Thuế nhập khẩu phải nộp là: -Lô B: + + => Thuế nhập khẩu phải nộp là:
  • 13. nhập khẩu phải nộp là: 2. Nhập khẩu gia công cho nước ngoài thì được miễn thuế NK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm không đạt yêu cầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là: => Tổng thuế NK phải nộp là:
  • 14. Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có các nghiệp vụ như sau: 1.NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. 2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế 17.000đ/USD. 3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là 3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 180.000đ/tấn. 4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước Áo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF: Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD. Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.
  • 15. còn lại mua theo điều kiện FOB: * Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB * Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. * Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là 9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là 18.500đ/USD. Thuế suất 2 loại hàng đầu tiên là 10%, hai loại sau là 15%. 5. Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là 10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 18.000đ/sp. Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là 15%, sp D là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?
  • 16. bằng = Q x CIF x t Thay số vào ta có: T-NK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD = 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồng Ta có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD Thuế nhập khẩu bằng TNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD = 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồng
  • 17. = Q x FOB x t = 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồng Thuế phải nộp Lô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồng Lô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000 đồng Ta có tổng giá trị 3 lô hàng là: 15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USD Phân bổ chi phí cho 3 lô còn lại Lô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x 10 6 đ Lô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD = 64,75 x 106 đ Lô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x 106 đ
  • 18. phải nộp Lô hàng 1: = [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15% = 352.425.000đ Lô hàng 2: = [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15% = 306.915.000đ Lô hàng 3: = [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% = 175.380.000đ Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là: 1.403,595 triệu đồng
  • 19. = Q x FOB x t Với FOB = CIF – F – I = 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đ Thuế xuất khẩu phải nộp là 10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đ Tổ ng số thuế nhậ p khẩ u doanh nghiệ p phả i nộ p là 3.726,795 (triệ u đồ ng) Tổ ng số thuế xuấ t khẩ u doanh nghiệ p phả i nộ p là 267,4 (triệ u đồ ng)
  • 20. Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn. Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.
  • 21. 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển: * Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp. -Thuế NK phải nộp là: TNK = QNK * CIF * t = 177.000 * 100.000 * 10% = 1.770.000.000 (đ) -Thuế GTGT phải nộp là: VATp = 177.000 * 150.000 * 10% = 2.155.000.000 (đ)
  • 22. 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm: * Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp. - Thuế NK cho 4.700 sp B là: TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15% = 63.450.000 (đ) - Số thuế GTGT phải nộp là: VATPB = 2.000 * 130.000 * 10% = 26.000.000 (đ) 3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là: TXKC = QXK * FOB * t = 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5% = 250.000.000 (đ)
  • 23. loại thuế phải nộp lần lượt là: Tổng thuế xuất khẩu : TXK = 250.000.000 (đ). Tổng thuế nhập khẩu : TNK- = 2.655.000.000 + 63.450.000 = 2.718.450.000 (đ). Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 = 251.000.000 (đ).
  • 24. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Đăng ký lớp học kế toán thực hành thực tế Click >>
  • 25. Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế TTĐB = = 827,58 (1.000đ Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB * Giá tính thuế TTĐB *Thuế suất thuế TTĐB 1.500 ×827,58 ×0,45 = 558.616(1000đ ) Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ)
  • 26. ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/ năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐB mà DN phải nộp.
  • 27. Giá tính thuế TTĐB = = 6,78 ( 1.000đ) Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá tính = 2.800.000 ×6,78 ×0,65 TTĐB thuế TTĐB*Thuế suất thuế =12.339.600 (1.000đ) Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )
  • 28. A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuế TTĐB mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế NK* Thuế suất thuế NK 5.000 ×54 ×18,5 ×0,1 = = 499.500 (1.000đ) Giá tính thuế TTĐB = 5.000 × 54 ×18 5 + + Thuế = Giá tính thuế ,NK499.500 NK = 5.494.500 (1.000đ) Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế 0.35 = 5.494.500 × TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB = 1.923.075(1.000đ )
  • 29. nghiệp A có tài liệu như sau: 1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%. 2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp. 3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp. Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.
  • 30. NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng) Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu = 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất = 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)
  • 31. phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng) Thuế TTĐBr = 0 Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm: TTĐBv (đồng)
  • 32. đầu vào của 1.000 sản phẩm: TTĐBv Giá tính thuế TTĐB = (đồng) Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm : TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng) Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm: TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)
  • 33. nộp trong kỳ: XKp = 750.000.000 (đồng) +)Thuế NK phải nộp trong kỳ: NKp = 19.500.000 (đồng) +)Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ: TTĐBp = 32.175.000 - 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)
  • 34. máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu: 1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm. 2. XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/cây. 3. Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cây. Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB. Biết thuế TTĐB của thuốc lá là 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.
  • 35. khẩu = tổng giá trị lô hàng theo đk CIF x thuế suất = 20.000.000.000 x 0,3 = 6.000.000.000 đ 2. Giá tính thuế XK: FOB = 150.000 x 0,98 = 147.000 đ Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất = 147.000 x 180.000 x 0,02 = 529.200.000 đ Thuế NK được giảm trừ
  • 36. thuế TTĐB = Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: TTĐB = 77.420 x 120.000 x 0,55 = 5.109.720.000 đ Cập nhật kinh nghiệm làm kế toán, kế toán GTGT, TNCN, TNDN, hỏi đáp kế toán, kế toán cần biết những gì ? Tham khảo blog: http://ketoancanbiet.blogspot.com/
  • 37. doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau: 1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây. 2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc. Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD
  • 38. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là: 50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đ Thuế TTĐB tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là: 140.000 x50.000 x0,45 = 2.172.413.793 1 + 0,45
  • 39. thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là: (200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ • Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là: 1.132.200.000 x 35% = 396.270.000đ • Thuế TTĐB tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là: (1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ
  • 40. cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là: (12.000.000 x 120) x0,15 = 187.826.086 1 + 0,15 Vậy: Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đ Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đ Thuế TTĐB cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đ Thuế TTĐB cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ
  • 41. khấu trừ cho nguyên liêu dùng ̣ để sx ra 2000 sp A là: 12.000.000 x 2.000 = 4.800.000 5.000 Thuế TTĐB tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM: 3.000 x0,55 = 38322580,65 1 + 0,55
  • 42. Một đơn vị sản xuất hang thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau: 1.Nhập kho số SP hoàn thành 5.000 SP A, 6.000 SP B. 2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ 3.000 SPA, 5.000 SP B. Trong đó bán cho công ty thương mại 2.000 SP A, 3.000 SP B với giá bán trên hóa đơn 14.000đ/SP A và 36.000đ/SP B. 3.Vận chuyển đến đại lý bán hang của đơn vị là 1.000 SP A và 2.000 SP B. Đến cuối kỳ cửa hang địa lý chỉ mới bán được 800 SP A và 1.500 SP B với giá như trên. Yêu cầu: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt biết rằng trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất SP A với giá mua là 7.000đ/kg. Thuế suất TTĐB đối với nguyên liệu là 75%, đối với SP A là 65%, SP B là 55%.
  • 43. TTĐB tính cho 2000 SPA tiêu thụ: Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB 14.000 = × 2000 × 65% 1 + 65% = 11.030.303,03 Thuế TTĐB được khấu trừ cho 4000 kg NL dùng để sản xuất ra 5000 sp A Thuế TTĐB 7000 = × 5000 × 75% 1 + 75% = 12.000.000(đ )
  • 44. khấu trừ cho NL dùng để sản xuất ra 2000 sp A 12.000.000 × 2000 = 4.800.000(đ ) 1 + 55% Thuế TTĐB tính cho 3000 sp A tiêu thụ: Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB × thuế suất thuế TTĐB 36.000 ThuếTTĐ = × 3000 × 55% 1 + 55% = 38.322.580,65(đ )
  • 45. đại lí bán hàng của đơn vị Thuế TTĐB tính cho 800 sp A bán được: Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB 14.000 ThuếTTB = × 800 × 65% 1 + 65% = 4.412.121,21(đ ) Thuế TTĐB được khấu trừ cho NL dùng để sản xuất ra 800 sp A 12.000.000 Thuế TTĐB = × 1500 × 55% 5000 = 19.161.290,32
  • 46. doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là: 11.030.303,03 + 4.412.121,21 − 4.800.000 − 1.920.000 = 8.722.424.242(đ ) Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là: 38.322.580,65 + 19.161.290,32 = 57.483.370,97(đ ) Vậy tổng thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là: 8.722.424,242 + 57.483.370,97 = 66.206.295,21(đ )