Đại học sư phạm hà nội có những khoa nào năm 2024

(Chinhphu.vn) - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo thêm 2 ngành mới.

Đại học sư phạm hà nội có những khoa nào năm 2024

Ngày 20/2, Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Hoàng Minh Sơn ký quyết định về việc cho phép Trường ĐH Sư phạm Hà Nội đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý (mã số 7140249) và Khoa học tự nhiên (mã số 7140247) trình độ đại học.

Theo Quyết định của Bộ GD&ĐT, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sẽ thực hiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh, tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, cấp bằng theo các quy định hiện hành; đánh giá chất lượng và kiểm định chương trình đào tạo theo quy định tại Khoản 5 Điều 33 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung).

Hiện, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội được phép đào tạo 29 ngành sư phạm (bao gồm cả ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý; Khoa học tự nhiên) và 16 ngành ngoài sư phạm.

Năm nay, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sử dụng 5 phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về Trường ĐHSP Hà Nội.

Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh.

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội;

  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh;

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

  1. Phương thức 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên
  • Đối với các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1 còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy kết quả thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  1. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng
  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Tốt, có học lực
  • Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
    1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
    2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
    3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
    4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).

Thí sinh đáp ứng điều kiện 1, 2, 3 diện XTT2 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh

* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất

Xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

  • Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.
  • Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.
  1. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
  • Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
  1. Phương thức 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức
  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.
  1. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

5. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
  • Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
  • Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:

1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú 1 SP Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140209A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 60 Toán 120 Toán Vật lí 60 7140209C Toán Hóa học 44 2 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 7140209B Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 04 Toán 24 Toán Tiếng Anh 24 7140209D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 08 3 SP Vật lý

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 20 Vật lí 25 Vật lí Toán 20 7140211B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 05 4 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211C Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 05 Vật lí 10 Vật lí Tiếng Anh 05 7140211D Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 05 5 SP Khoa học tự nhiên 7140247A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 15 Vật lí, Hóa học, Sinh học 45

Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Vật lí Toán 15 7140247B Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 15 Hóa học Toán 15 7140247C Sinh học Toán 15 6 SP Ngữ văn

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140217C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 70 Ngữ văn 150 Ngữ văn Lịch sử 75 7140217D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 50 Ngữ văn Tiếng Anh 55 7 SP Tiếng Anh

Đội tuyển Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79;

7140231A Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) 40 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 50 Tiếng Anh Ngữ văn 30 7140231B Tiếng Anh Toán 40 7 Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

7140201A Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) 95 Toán, Ngữ văn, Lịch sử 5 Ngữ văn Toán 10 8 Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

7140201B Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) 10 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 10 Tiếng Anh Toán 5 7140201C Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) 10 Tiếng Anh Ngữ văn 5 9 Giáo dục Tiểu học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140202A Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 30 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 30 Toán Ngữ văn 35 10 Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh 7140202B Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 25 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 15 Ngữ văn Tiếng Anh 5 7140202C Toán Tiếng Anh 5 11 SP Âm nhạc

Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

7140221A Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu 44 Toán

3

Toán 3 7140221B Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu 39 Ngữ văn Ngữ văn 1 12 SP Mĩ thuật 7140222A Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí 41 Toán

2

Toán 2 7140222B Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí 34 Ngữ văn Ngữ văn 1 13 Giáo dục Thể chất

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

7140206A Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 68 Toán 10 Toán 2

1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú 1 SP Tin học

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7140210A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 40 Toán, Vật lý, Tiếng Anh 10 Toán Vật lí 5 7140210B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 20 Toán Tiếng Anh 5 2 SP Hoá học

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 22 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 07 Hóa học Toán 15 7140212C Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 06 3 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212B Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 14 Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 07 Hóa học Tiếng Anh 09 4 SP Sinh học

Sinh học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140213B Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) 46 Sinh học ≥ 8.0 29 Sinh học Hóa học 30 7140213D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) 14 Sinh học Tiếng Anh 7 5 SP Công nghệ

Toán, Vật lý, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140246A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 25 Toán, Vật lý 78 Toán Vật lí 1 7140246B Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 15 Toán Tiếng Anh 1 6 SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140218C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Lịch sử 30 Lịch sử Ngữ văn 30 7140218D Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) 05 Lịch sử Tiếng Anh 05 7 SP Địa lý

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140219B Toán, Ngữ văn, Địa (C04) 24 Địa lí 20 Địa lí Ngữ văn 20 7140219C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50 Địa lí Lịch sử 20 8 SP Tiếng Pháp

Ngoại ngữ

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;

7140233D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) 7 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 6 Tiếng Anh Ngữ văn 5 7140233C Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) 2 9 Giáo dục Đặc biệt

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140203C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 5 Ngữ văn 7 Ngữ văn Tiếng Anh 5 7140203D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 3 10 Giáo dục công dân

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

7140204B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 45 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 24 Ngữ văn Lịch sử 5 7140204C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 45 11 Giáo dục chính trị 7140205B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 4 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 9 Ngữ văn Lịch sử 3 7140205C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 4 12 Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Tất cả các đội tuyển

7140208C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 11 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 4 Ngữ văn Lịch sử 2 7140208D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 2

2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú

Nhóm ngành V:

1 Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7460101A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 25 Toán 20 Toán Vật lí 15 7460101D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 25 Toán Hóa học 15

Nhóm ngành VII:

2 Văn học

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7229030C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Ngữ văn 30 Ngữ văn Lịch sử 20 7229030D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 20 Ngữ văn Tiếng Anh 10 3 Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79

7220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) 15 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 30 Tiếng Anh Ngữ văn 15

2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu PT1,4 Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Nhóm ngành I: 1 Quản lí giáo dục

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;

TCF≥300;

HSK >= 4;

7140114C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD 23 Ngữ văn Lịch sử 12 7140114D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 10 Ngữ văn Tiếng Anh 5 Nhóm ngành IV: 2 Hóa học

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7440112A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 50 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 20 Hóa Toán 30 7440112B Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 30 3 Sinh học

Sinh học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7420101B Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) 40 Sinh học ≥7.0 20 Sinh học Hóa học 20 7420101D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) 10 Sinh học Tiếng Anh 10 Nhóm ngành V: 4 Công nghệ thông tin

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7480201A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 50 Toán, Vật lý, Hóa học 30 Toán Vật lí 10 7480201B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 25 Toán Tiếng Anh 11 Nhóm ngành VII: 5 Việt Nam học

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310630C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40 Ngữ văn Tiếng Anh 20 7310630D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 60 6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7810103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40 Tiếng Anh Ngữ văn 20 7810103D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 60 7 Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

HSK >= 4 và

HSKK trung cấp

7220204A Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) 10 Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung 10 Tiếng Anh Toán 5 7220204B Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) 15 Tiếng Anh Ngữ văn 5 8 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)

Tất cả các đội tuyển

7229001B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 55 (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 63 Ngữ văn Lịch sử 2 7229001C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 55 9 Chính trị học

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310201B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 23 Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD 15 Ngữ văn Tiếng Anh 5 7310201C Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) 22 10 Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Tất cả các đội tuyển

7310401C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 40 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 25

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 10 7310401D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 25 Ngữ văn Lịch sử 10 11 Tâm lý học giáo dục

Tất cả các đội tuyển

7310403C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 25 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 10

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 5 7310403D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 15 Ngữ văn Lịch sử 5 12 Công tác xã hội

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300

7760101C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 45 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 85 Tiếng Anh Toán 15 7760101D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 45 10 13 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7760103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 40 Ngữ văn 30 Ngữ văn Lịch sử 30 7760103D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 25 Ngữ văn Tiếng Anh 15

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Sư phạm Toán học

23.6 A00: 25,75 26,3 26,25 26.23 Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

26.35 (A00)

26.4 (A01)

26 (D01)

A00: 28

D01: 27

A00: 27,7

D01: 28,25

A00: 27,7

D01: 27,5

A00: 27.63 D01: 27,43

Sư phạm Tin học

18.15 (A00)

18.3 (A01)

18.1 (D01)

A00: 19,05

A01: 18,5

A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,20 A01: 23.66

Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

24.25 (A00)

23.55 (A01)

19.55 (D01)

Sư phạm Vật lý

20.7 (A00)

21.35 (A01)

19.6 (C01)

A00: 22,75

A01: 22,75

A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89 A01: 25,95

Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

21.5 (A00)

22.3 (A01)

19.45 (C01)

A00: 25,1

A01: 25,1

A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

A00: 25,36 A01: 25,80

Sư phạm Hoá học

20.35 (A00) A00: 22,5

A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

A00: 26,13 B00: 26,68

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

21 (D07) D07: 23,75 26,35 26 D07: 26,36 Sư phạm Sinh học

18.25 (A00)

18.1 (B00)

18.5 (C13)

B00: 18,53

D08, D32, D34: 19,23

B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93 D08: 22,85

Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

24.95 (D13)

23.21 (D07)

20.25 (D08)

Sư phạm Công nghệ

18.1 (A00)

18.8 (A01)

18.3 (C01)

A00: 18,55

C01: 19,2

A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

A00: 21.15

C01: 20,15

Sư phạm Ngữ văn

24.47 (C00)

22.3 (D01, D02, D03)

C00: 26,5

D01, D02, D03: 24,4

C00: 27,75

D01, D02, D03: 26,9

C00: 28,5

D01, D02, D03: 25,95

C00: 27,83 D01;D02;D03: 26,40

Sư phạm Lịch sử

23.25 (C00)

18.05 (D14, D62, D64)

C00: 26

D14: 19,95

C00: 27,5

D14: 26

C00: 28,5

D14: 27,05

C00: 28,42 D14: 27,76

Sư phạm Địa lý

18.95 (A00)

21.25 (C04)

22.75 (C00)

C04: 24,35

C00: 25,25

C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

C04:26,05 C00: 27,76

Giáo dục công dân

24.05 (C14)

18.1 (D66, D68, D70)

19.5 (D01, D02, D03)

C19: 19,75

C20: 25,25

C19: 26,5

C20: 27,75

C19: 27,5

C20: 27,5

C19: 27,83 C20: 27,31

Giáo dục chính trị

20.2 (C14)

18.2 (D66, D68, D70)

C19: 21,25

C20: 19,25

C19: 26,25

C20: 28,25

28,5

C19: 28.13 C20: 27.47

Sư phạm Tiếng Anh

24.04 (D01) D01: 26,14 28,53 27,39 27.54

Sư phạm Tiếng Pháp

20.05 (D15, D42, D44)

20.01 (D01, D02, D03)

D15, D42, D44: 19,34

D01, D02, D03: 21,1

D15, D42, D44: 26,03

D01, D02, D03: 25,78

D15, D42, D44: 23,51

D01, D02, D03: 25,31

D15;D42;D44: 25,61 D01;D02;D03: 25,73

Giáo dục Mầm non

20.2 21,93 22,48 22,8 M00: 22,25 Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

18.58 (M01)

18.75 (M02)

M01: 19

M02: 19,03

M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

M00: 20,63

M02: 22,35

Giáo dục Tiểu học

22.4

D01, D02, D03: 25,05

27

26,15

D01;D02;D03: 26.62

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

22.8 D01: 25,55 27,5 26,55 26.96

Giáo dục Đặc biệt

19.35 (B03)

23.5 (C00)

21.9 (D01)

C00: 25

D01, D02, D03: 19,15

C00: 24,25

D01, D02, D03: 24,35

C00: 27,5

D01, D02, D03: 24,85

C00: 27.9 D01;D02;D03: 26.83

Quản lý giáo dục

18.05 (A00)

21.75 (C00)

21.25 (D01, D02, D03)

C20: 24

D01, D02, D03: 21,45

C20: 26,75

D01, D02, D03: 25,7

C20: 26,5

D01, D2, D03: 24,6

C20: 26,50 D01;D02;D03: 24,80

Hóa học

16.85 (A00)

16.25 (B00)

A00: 17,45

A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

A00: 22,75 B00: 22.10

Sinh học

16 (A00)

16.1 (B00)

19.75 (C13)

B00: 17,54

D08, D32, D34: 23,95

B00: 16,71

D08, D32, D34: 20,78

B00: 17,63

D08, D32, D34: 19,15

B00: 20,71 D08;D32;D34: 19,63

Toán học

16.05 (A00)

16.1 (A01)

19.5 (D01)

A00, 17,9

D01: 22,3

A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

A00: 25,31 D01: 25,02

Công nghệ thông tin

16.05 (A00)

18 (A01)

17 (D01)

A00: 16

A01: 17,1

A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

A00: 23,70 A01: 23,56

Việt Nam học

16.05 (D15, D42, D44)

19.25 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

C00: 21,25

D01: 19,65

C00: 23,25

D01: 22,65

C00: 25,5

D15: 20,45

C00: 24,87 D15: 22,75

Văn học

20.5 (C00)

19.95 (D01, D02, D03)

C00: 23

D01, D02, D03: 22,8

C00: 25,25

D01, D02, D03: 25,4

C00: 27

D01, D02, D03: 25,2

C00: 26,50 D01;D02;D03: 25,40

Ngôn ngữ Anh

23.79 (D01) D01: 25,65 27,4 26,35 26.6

Triết học

16.2 (C03)

16.25 (C00)

16.9 (D01, D02, D03)

A00: 16

C00: 17,25

D01: 16,95

C19: 16

C00: 16,25

C19: 23,5

C00: 22,25

C19: 25,80 C00: 24,20

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

16.75 (C14)

17.75 (D66, D68, D70)

C19: 20,75

D66, D68, D70: 18,9

C19: 26

D66, D68, D70: 20,45

C19: 26,62 D66;D68;D70: 25,05

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

19.25 (C03)

21.25 (C00)

20 (D01, D02, D03)

C00: 23

D01, D02, D03: 22,5

C00: 25,5

D01, D02, D03: 25,4

C00: 26,25

D01, D02, D03: 24,8

C00: 25,89 D01;D02;D03: 25,15 Tâm lý học giáo dục

19.7 (C03)

22 (C00)

21.1 (D01, D02, D03)

C00: 24,5

D01, D02, D03: 23,8

C00: 26,5

D01, D02, D03:26,15

C00: 26,75

D01, D02, D03: 25,5

C00: 26,50 D01;D02;D03: 25,70

Công tác xã hội

16 (D14, D62, D64)

18.75 (C00)

16 (D01, D02, D03)

C00: 16,25

D01, D02, D03: 16,05

C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

C00: 23,48 D01;D02;D03: 22,75

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

19.8 (A00)

18 (C00)

C00: 21,75

C00: 25,75

D01, D02, D03: 24,45

C00: 26

D01, D02, D03: 23,85

C00: 26,50 D01;D02;D03: 25,05

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00: 19

D01, D02, D03: 21,2

C00: 17

D01, D02, D03: 18,8

C00: 16,75

D01, D02, D03: 17,75

C00: 22,50 D01;D02;D03: 21,45

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00: 23

D01: 16,7

C00: 26,5

D01: 23,95

C00: 26,5

D15: 23,9

C00: 25,80 D15: 23,65

Giáo dục thể chất

19,55

T01: 22,85

Sư phạm Âm nhạc

N01: 19,13

N02: 18,38

N01: 19,55 N02: 18,50

Sư phạm Mỹ thuật

21

H01: 18,30 H02: 19,94

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01: 26,05

D04: 25,91

D01: 26,56 D04: 26,12

Ghi chú:

  • Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
  • Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học sư phạm hà nội có những khoa nào năm 2024
Trường Đại học Sư phạm Hà NộiToàn cảnh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ trên cao

Đại học sư phạm hà nội có những khoa nào năm 2024

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có bao nhiêu ngành?

Hiện, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội được phép đào tạo 29 ngành sư phạm (bao gồm cả ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý; Khoa học tự nhiên) và 16 ngành ngoài sư phạm.21 thg 2, 2024nullTrường Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo thêm 2 ngành mớixaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sốngnull

Trường đại học sư phạm có bao nhiêu khoa?

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, và phát triển theo hướng Đại học nghiên cứu. Hiện nay, Trường có 13 khoa đào tạo gồm 40 ngành bậc đại học, 17 chuyên ngành Thạc sĩ, 07 chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ.nullCác khoa trực thuộc - UED - Đại học Đà Nẵngued.udn.vn › page-khoa › cac-khoa-truc-thuocnull

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 lấy bao nhiêu điểm?

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 lấy điểm chuẩn dao động 15-28,58, trong đó Ngành Sư phạm Lịch sử cao nhất, theo công bố chiều 22/8. Đứng thứ hai sau Sư phạm Lịch sử là Sư phạm Ngữ văn - 27,47 điểm, Sư phạm Lịch sử - Địa lý 27,43. Ngành Giáo dục thể chất lấy thấp nhất trong khối đào tạo giáo viên với 21 điểm.nullĐiểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 từ 15 đến 28,58 - VnExpressvnexpress.net › diem-chuan-dai-hoc-su-pham-ha-noi-2-tu-15-den-28-58-4...null

Đại học Sư phạm Hà Nội bao nhiêu tiền?

Đối với học phí năm 2022, Trường sẽ miễn 100% học phí đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm. Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí mà sinh viên sẽ phải đóng dao động từ 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.nullLiệu ngành học Sư Phạm có phải đóng học phí hay không?viettelmoney.vn › hoc-su-pham-co-phai-dong-hoc-phi-khongnull