Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 9
Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9, 10 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây. Show Giải Bài 93 trang 9, 10 VBT Toán lớp 3 Tập 2Bài 1 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Viết tên các điểm vào chỗ chấm: a) Trong hình bên có: - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng. - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng. - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng. - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng. b) - M là điểm ở giữa hai điểm ..... và ..... - O là điểm ở giữa hai điểm ..... và ..... (hoặc ở giữa hai điểm ..... và .....). - N là điểm ở giữa hai điểm ..... và ...... Lời giải: a) Trong hình bên có: - Ba điểm A, M, B thẳng hàng. - Ba điểm D, N, C thẳng hàng. - Ba điểm D, O, B thẳng hàng. - Ba điểm M, O, N thẳng hàng. b) - M là điểm ở giữa hai điểm A và B. - O là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B). - N là điểm ở giữa hai điểm D và C. Bài 2 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S: - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - O là trung điểm của đoạn thẳng AB. - H là trung điểm của đoạn thẳng EG. - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - H là điểm ở giữa hai điểm E và G. - M là điểm ở giữa hai điểm C và D. Lời giải: - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - O là trung điểm của đoạn thẳng AB. - H là trung điểm của đoạn thẳng EG. - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - H là điểm ở giữa hai điểm E và G. - M là điểm ở giữa hai điểm C và D. Bài 3 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a) - Trung điểm của đoạn AB là điểm ..................... - M là ..................... của đoạn CD. - N là ..................... của đoạn EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng ...................... b) Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK: - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là ...................... - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là ...................... Lời giải: a) - Trung điểm của đoạn AB là điểm O. - M là trung điểm của đoạn CD. - N là trung điểm của đoạn EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b) Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK: - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và KH. Bài 4 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Xem hình vẽ ở bài 3 rồi vẽ tiếp một nửa hình còn lại Lời giải: Học sinh tự vẽ ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 9, 10 Tập 2 Bài 93 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
1. Viết tiếp các điểm vào chỗ chấm: a. Trong hình bên có : - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - Ba điểm ………. , ……….. , ……….. thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm ……… và ……… - O là điểm ở giữa hai điểm ……… và ………. hoặc ở giữa hai điểm …….. và ……... - N là điểm ở giữa hai điểm ………. và ……….. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
3. Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm :
a. – Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm ……. - M là ……………. của đoạn thẳng CD. - N là ……………. của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng ……. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Hai đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : …….. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là …………………….. 4. Xem hình vẽ ở bài 3 rồi vẽ tiếp một nửa hình còn lại : Giải: 1. a. Trong hình bên có : 3 - Ba điểm A, M, B thẳng hàng. - Ba điểm D, N, C thẳng hàng. - Ba điểm D, O, B thẳng hàng. - Ba điểm M, O, N thẳng hàng. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B - O là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B) - N là điểm ở giữa hai điểm D và C 2.
3.
a. - Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm O - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - N là trung điểm của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b. Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK : - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là : EG. - Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD và HK. 4. Giaibaitap.me Page 2
1. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạnthẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên (bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó). Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm : AM = ……… ; ………. = NC DP = ………. ; ……… = AQ. 2. Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó : a. AB = 4cm b. MN = 6cm 3. Thực hành: a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ. Giải: 1.
\(AM = MB = {1 \over 2}AB\) \(BN = NC = {1 \over 2}BC\) \(DP = PC = {1 \over 2}DC\) \(DQ = AQ = {1 \over 2}AD\) 2. a. – Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm. - Chia nhẩm : 4cm : 2 = 2cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2 của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định. b. – Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm. - Chia nhẩm : 6cm : 2 = 3cm. - Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định. 3. a. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. b. Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC. 4. Giaibaitap.me Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
1. Tính : 2. Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 2048\) b. \(5 \times x = 3055\) c. \(x \times 6 = 4278\) d. \(7 \times x = 5691\) Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số lít dầu có trong mỗi thùng là : 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số : 212 lít 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 2048 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2048:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 512 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 5 \times x = 3055 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 3055:5 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 611 \cr} \) c. \(\eqalign{ & x \times 6 = 4278 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4278:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 713 \cr} \) d. \(\eqalign{ & 7 \times x = 5691 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 5691:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 813 \cr} \) Giaibaitap.me Page 19
Câu 1, 2,3, 4 trang 30 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính : 2. Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ? 3. Tìm x : a. \(x \times 6 = 1266\) b. \(7 \times x = 2884\) 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình dưới đây : Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số xe lắp được và còn thừa số bánh xe là : 1280 : 6 = 213 (xe) dư 2 bánh Đáp số : 213 xe dư 2 bánh xe 3. a. \(\eqalign{ & x \times 6 = 1266 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1266:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 211 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 2884 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2884:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 412 \cr} \) 4. Giaibaitap.me Page 20
Page 21
Câu 1, 2,3, 4, 5 trang 32 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : 4000 : 2 = 6000 : 3 = 8000 : 4 = 6000 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 1608\) b. \(7 \times x = 4942\) 4. Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? 5. Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán \({1 \over 3}\) số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ? Giải: 1. 4000 : 2 = 2000 6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000 6000 : 2 = 3000 2. 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 1608 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1608:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 402 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 4942 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4942:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 706 \cr} \) 4. Tóm tắt Bài giải Số vận động viên có trong mỗi hàng là : 1024 : 8 = 128 (người) Đáp số : 128 người 5. Tóm tắt Bài giải Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là : 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là : 1215 – 405 = 810 (chai) Đáp số : 810 chai. Giaibaitap.me Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|