Ký hiệu hóa đơn 01gtkt0 001 có nghĩa gì

Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn ví dụ là 01GTKT0/001 và ký hiệu hóa đơn điện tử ví dụ là AB/20E. Tuy nhiên, tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/NĐ-CP & Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành lại có điểm khác biệt.

Tại bài viết dưới đây, My-Invoice sẽ chỉ ra điểm khác biệt về quy định mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành và theo các Nghị định hiện tại để Doanh nghiệp hiểu đúng nhất về nội dung trên hóa đơn điện tử.

1. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử

Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn điện tử sẽ như sau: ví dụ 01GTKT0/001

  • 6 kí tự đầu tiên lấy theo loại hoá đơn (01GTKT)
  • 1 kí tự tiếp theo hiển thị số liên của hoá đơn (0)
  • 1 kí tự tiếp theo là “/”, dùng để phân biệt giữa Số liên với Số thứ tự mẫu hoá đơn
  • 3 kí tự tiếp theo là Số thứ tự mẫu hoá đơn (001)
  • Riêng với loại hoá đơn 01/ hoặc 02/ – Tem, vé, thẻ, có thể tự nhập thông tin Mẫu số, tuy nhiên không

Tuy nhiên, theo NĐ Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT - BTC bỏ mẫu số hóa đơn và tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành vẫn đang trong thời gian chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính.

2. Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử gồm nhiều loại, với mỗi loại sẽ có ký hiệu khác nhau. Để tránh sai sót khi khởi tạo, kế toán phải nắm chắc quy định mới về ký hiệu hóa đơn điện tử.

.jpg)

Tại bảng dưới đây, My-invoice so sánh về quy định ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2020/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Quy định hiện hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC Nghị định 123/2020/NĐ-CP Ký hiệu hóa đơn: Ví dụ: AB/19E Ký hiệu hóa đơn: Ví dụ: 1K21TAA Chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính Ký tự thứ 1 và 2: Để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn => Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó:

  • 1 là Hóa đơn giá trị gia tăng
  • 2 là Hóa đơn bán hàng
  • 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử
  • 4 là hóa đơn khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác Ký tự thứ 2 là: C hoặc K. Trong đó:
  • C: HĐĐT có mã của CQT
  • K: HĐĐT không có mã của CQT Ký tự thứ 3 là dấu “/” Ký tự thứ 3 và 4: Thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch Ký tự tứ 4 và 5: Thể hiện năm tạo hoá đơn. Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Trong đó:
  • T: là HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với CQT
  • D: là HĐĐT đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng
  • L: là HĐĐT của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh
  • M: là HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền Ký tự thứ 6: Thể hiện hình thức hoá đơn. Trong đó:
  • E là hình thức hóa đơn điện tử
  • P là hình thức hóa đơn tự in
  • T là hình thức hóa đơn đặt in Ký tự thứ 6 và 7: Là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY

My-invoice là phần mềm hóa đơn điện tử được đông đảo Doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay và Cơ quan Thuế trên khắp cả nước thẩm định chất lượng, dịch vụ hàng đầu. Phần mềm đáp ứng đầy đủ các mẫu hóa đơn theo mọi lĩnh vực ngành nghề, đáp ứng quy định hiện hành, Thông tư 32/2011/TT-BTC, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Nghị định 123/2020/NĐ-CP,…

Mọi thao tác nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn như: Lập hóa đơn, phát hành, điều chỉnh, hủy, xóa bỏ, gửi hóa đơn,… đều được xử lý nhanh chóng ngay trên phần mềm giúp Doanh nghiệp tiết kiệm hơn 90% chi phí và thời gian.

Để doanh nghiệp dễ dàng sử dụng, My-invoice hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử. Khách hàng có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử My-invoice vui lòng liên hệ Hotline: 0961.980.498

01GTKT0 001 là hóa đơn gì?

Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn ví dụ là 01GTKT0/001 và ký hiệu hóa đơn điện tử ví dụ là AB/19E. Tuy nhiên, tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/NĐ-CP & Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành lại có điểm khác biệt.

01GTKT0 002 nghĩa là gì?

Cụ thể: Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT; Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

Mẫu số hóa đơn 1 002 là gì?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng như sau: - Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT; - Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

Hóa đơn mẫu số 02GTTT3 001 là gì?

02GTTT3/001 được hiểu là: 02 là loại hóa đơn bán hàng; GTTT: là Hóa đơn bán hàng trực tiếp; 3 là hóa đơn này có 3 liên; 001: đây là mẫu thứ nhất của hóa đơn GTTT có 3 liên.