Lỗi dừng đỗ sai quy định phạt bao nhiêu?
Mức phạt lỗi đỗ xe sai quy định không có biển báo dừng tùy thuộc vào hành vi cụ thể của từng phương tiện mà áp dụng lỗi. Hãy cùng Hoàng Phi Hải tìm hiểu cụ thể từng trường hợp qua bài viết sau đây nhé! Show Nội dung chính Mức phạt từ 200.000 – 400.000 đồngMức phạt áp dụng đối với ô tô vi phạm các lỗi sau: Dừng hoặc dừng lại mà không báo hiệu cho người điều khiển phương tiện khác; Đỗ xe chiếm một phần đường mà không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ nơi quy định được phép đỗ xe. Mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồngXe đỗ trên đường có lề rộng bên ngoài thành phố; Khi đường hẹp hoặc không có lề đường thì không được đi sát mép đường bên phải theo chiều đi khi dừng xe, đỗ xe; Đỗ xe, đỗ xe ngược chiều với làn đường; đỗ xe trên dải phân cách cố định giữa hai phần đường; Đỗ xe trên đường dốc không lắp bánh xe, mở cửa rồi để ngỏ không đảm bảo an toàn; Đỗ xe không sát lề đường, bên phải theo chiều đi của đường phố hoặc cách bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè trên 0,25 m; Chặn xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng tại các điểm giao cắt cống, hầm đường dây điện thoại, điện cao thế, cửa hút nước của xe cứu hỏa; rời vị trí lái và tắt máy khi đỗ; Đỗ xe ở phần đường có chỗ đỗ xe và dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định; Dừng xe, đỗ xe ở phần đường dành cho người đi bộ; đỗ xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”. Mức phạt từ 800.000 – 1 triệu đồngCác trường hợp người điều khiển xe đỗ xe ở khu vực sau sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng: Dừng xe ở đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi bảo đảm an toàn của đường sắt. Dừng/ đỗ xe tại các giao lộ hoặc trong phạm vi 5 mét tính từ mép giao lộ. Dừng/ đỗ tại các điểm dừng xe buýt để đón trả khách. Bãi đỗ xe trong phạm vi 5m trước cổng hoặc hai bên trước cổng cơ quan, tập thể nơi ô tô ra vào đường. Dừng/ đỗ xe trên đường hẹp chỉ đủ rộng cho một làn. Việc dừng/ đỗ xe sẽ che khuất biển báo đặt trên đường. Đỗ xe vào lề đường hoặc mép vỉa hè bên phải sát với chiều chạy của xe hoặc bánh xe gần nhất cách vỉa hè hơn 0,25 mét. Đỗ xe trên phần đường dành riêng cho các phương tiện khác, kể cả xe điện, xe buýt. Đỗ xe ở lối vào cống, lối vào hầm đường dây điện cao thế, đường dây điện thoại hoặc khu vực dành cho xe chữa cháy lấy nước. Cấm đỗ xe, đỗ xe trái phép trên vỉa hè hoặc trong khu vực có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”. Mức phạt từ 01 – 02 triệu đồngVị trí đỗ xe: bên trái đường một chiều hoặc bên trái đường hai chiều (hướng lưu thông); gần đường cong, đỉnh dốc tầm nhìn kém; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với phương tiện khác đang dừng, đỗ; Dừng, đỗ xe trái phép gây ùn tắc giao thông; đỗ, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. Mức phạt từ 06 – 08 triệu đồngPhạt tiền đối với ô tô dừng, đỗ không đúng nơi quy định trên đường cao tốc; không có tín hiệu báo hiệu cho những người điều khiển phương tiện khác biết khi bị buộc dừng, đỗ không đúng nơi quy định trên đường cao tốc. Mức phạt từ 100.000 đến 12 triệu đồngÔ tô đậu trái phép, đậu gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tới 10-12 triệu đồng. Kết luậnMức phạt đỗ ô tô sai quy định tùy thuộc vào hành vi vi phạm cụ thể nêu trên. Để tránh bị phạt, người sử dụng phương tiện cần đậu xe đúng quy định, đồng thời nên chọn bãi xe uy tín để đậu xe nhằm đảm bảo an toàn. Bài viết “Dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định 2023 bị phạt bao nhiêu tiền?” sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khoản phạt đối với hành vi dừng, đỗ xe vi phạm quy định mới của Luật giao thông đường bộ vào năm 2023. 1. Dừng xe, đỗ xe là gì?
(Điều 18, Luật Giao thông đường bộ năm 2008, Khoản 1 và Khoản 2) 2. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tôÁp dụng mức phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng Những trường hợp vi phạm sau đây sẽ bị áp dụng mức phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng:
(Điểm d, đầu khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồngNgười điều khiển xe sẽ bị áp dụng mức phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nếu vi phạm một trong những hành vi sau đây:
Tuy nhiên, mức phạt trên không áp dụng đối với vi phạm quy định tại điểm i của khoản 4, điểm d của khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP). (Điểm g, h của khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồngCác hành vi vi phạm bao gồm:
Trừ khi vi phạm tại điểm i của khoản 4, điểm d của khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP). (Điểm d, đ, e của khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồngMức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:
(Điểm d, đ, i của khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồngCụ thể, người điều khiển xe sẽ bị áp dụng mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây:
(Điểm a của khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điểm d của khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn sẽ chịu các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
(Điểm b, c của khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:
(Điểm a, đ, h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
(Điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu hành vi thuộc điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. (Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) 4. Lỗi đỗ xe sai quy định đối với máy kéo, xe máy chuyên dùngÁp dụng mức phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng cho người điều khiển xe vi phạm các hành vi sau đây:
Trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều 7 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP và việc đỗ xe tại vị trí cho phép đỗ xe. (Điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng cho vi phạm các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, và dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt. Trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 của Điều 49 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. (Điểm đ khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng cho vi phạm dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. (Điểm c khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong các trường hợp vi phạm sau:
(Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Áp dụng mức phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông. (Điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Ngoài việc bị phạt tiền, theo khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm còn sẽ bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: |