Nghị định số 01 2023
11/08/2022 6:30 PM (GMT+7) Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) vừa có thông báo về việc bổ sung Giấy phép kinh doanh đối với các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử.Ngày 25 tháng 9 năm 2021, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử, trong đó có quy định cụ thể về bổ sung giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Cục TMĐT và KTS thông báo như sau: 1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký mới website/ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT: - Khi đăng ký đăng ký website/ứng dụng TMĐT (trên Cổng online.gov.vn), doanh nghiệp cần cung cấp: Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập (đối với tổ chức); bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân), giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) (Theo quy định Khoản 20, Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 55 của nghị định số 52/2013/NĐ-CP). 2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được xác nhận đăng ký website/ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT và đang hoạt động mà chưa có giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định 09/2018/NĐ-CP: - Đề nghị cập nhật hồ sơ, bổ sung Giấy phép kinh doanh qua Cổng online.gov.vn, trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 (Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP). Theo Nghị định 85/2021/NĐ-CP văn phòng đại diện hoặc nội dung ủy quyền phải đảm bảo các trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước trong việc ngăn chặn những giao dịch hàng hóa, dịch vụ vi phạm pháp luật Việt Nam; thực hiện các nghĩa vụ về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam; đồng thời thực hiện báo cáo theo quy định. Để cung cấp dịch vụ TMĐT tại Việt Nam, thương nhân, tổ chức nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công thương trong vòng 12 tháng kể từ ngày nghị định này có hiệu lực. Bình luận của bạn (*) Nội dung bắt buộc cần có Nhập thông tin của bạn
NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CPngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấpvà sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình ____________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình 1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 3 như sau: c) Sửa đổi, bổ sung
khoản 7 Điều 3 như sau: d) Sửa đổi, bổ sung
khoản 8 Điều 3 như sau: đ) Sửa đổi, bổ sung
khoản 11 Điều 3 như sau: e) Bổ sung khoản 16
Điều 3 như sau: g) Bổ sung khoản 17 Điều 3 như sau: h) Bổ sung
khoản 18 Điều 3 như sau: i) Bổ sung khoản 19 Điều 3 như sau: 2. Điểm đ khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: 3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 5 như sau: c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 5 như sau: d) Bổ sung khoản 7 Điều 5 như sau: 4. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 12 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 12 như sau: 5. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 13 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau: 6. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 14 như sau: c) Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau: d) Bổ sung khoản 5 Điều 14 như
sau: 7. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau: b) Bổ sung điểm c, điểm d
khoản 5 Điều 16 như sau: 8. Khoản 6 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau: 9. Điểm c khoản 6 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau: 10. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau: b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19 như sau: 11. Bổ sung Điều 20a như sau: 12. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau: “1. Đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá Đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá chủ động lựa chọn danh mục kênh chương trình trong nước phù hợp quy định tại Điều 13 Nghị định này để cung cấp trên dịch vụ và không phải thực hiện thủ tục đăng ký danh mục kênh; thực hiện thông báo danh mục kênh theo biểu mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phục vụ báo cáo nghiệp vụ và kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.” b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 21 như sau: 13. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 22 như sau: b) Bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau: 14. Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau: a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như
sau: b) Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 26 như sau: 15. Bổ sung khoản 7
Điều 29 như sau: Điều 2. Sửa đổi, bổ sung quy định về thời gian xử lý và tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận 2. Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 và điểm c khoản 5 Điều 12; điểm a khoản 3, điểm d khoản 5 và điểm đ khoản 6 Điều 15; điểm g khoản 6 và điểm e khoản 7 Điều 18; điểm đ khoản 3, điểm d khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều 20; điểm d khoản 5 Điều 21 Nghị định này được lập thành 01 bộ bản chính, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử). Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Điều 4. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
|