Phụ trách bộ phận tiếng anh là gì

Tên tiếng Anh của các cơ quan, đơn vị, chức danh Nhà nước. Dịch tên của các cơ quan, đơn vị, chức danh Nhà nước sang tiếng Anh.

Nhà nước là tổng thể hoạt động quản lý được phân chia, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị. Trong đó, tổ chức bộ máy với các chức danh có quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể. Xác định tham gia trong các khía cạnh khác nhau của hoạt động quản lý nhà nước. Đặc biệt phải quan tâm đến các giao dịch đối ngoại, mang đến ý nghĩa ngoại giao với các chủ thể luật quốc tế. Và thực hiện giao dịch bằng ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh. Như vậy, cần thiết thống nhất sử dụng và quy định với tên bằng tiếng Anh của các cơ quan, đơn vị, chức danh Nhà nước.

Căn cứ pháp lý: Phụ lục ban hành kèm Thông tư 03/2009/TT-BNG Hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để thực hiện giao dịch đối ngoại.

Lâu làm cái namecard có cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh mà không biết dịch chức danh bên tiếng Việt sang tiếng Anh như thế nào cho đúng. Cứ lên google gõ hoài cũng mệt nên gom về blog để dành có khi lại dùng đến. Các bạn làm về thiết kế và in ấn chắc cái này khá hữu ích vì đâu phải ai cũng rành về Tiếng Anh đâu. Hy vọng tổng hợp này có thể giúp được ai đó.

CHỨC DANH TRONG CÔNG TY BẰNG TIẾNG ANH

  • 1. Director (n) /dəˈrektə(r)/: Giám đốc
  • 2. Deputy/Vice Director: Phó Giám đốc
  • 3. Chief Executive Officer (CEO): giám đốc điều hành
  • 4. Chief Information Officer (CIO): giám đốc thông tin
  • 5. Chief Operating Officer (COO): trưởng phòng hoạt động
  • 6. Chief Financial Officer (CFO): giám đốc tài chính
  • 7. Board of Directors: hội đồng quản trị
  • 8. Share holder: cổ đông
  • 9. Executive: thành viên ban quản trị
  • 10. Founder: người sáng lập
  • 11. President (Chairman) /’prezidənt/ (/’tʃeəmən/): Chủ tịch
  • 12. Vice president (VP): phó chủ tịch
  • 13. Manager /ˈmænɪdʒə/: Quản lý
  • 14. Deputy/Department manager (Head of Department): trưởng phòng
  • 15. Section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
  • 16. personnel manager /,pə:sə’nel ‘mænidʤə/: trưởng phòng nhân sự
  • 17. finance manager /fai’næns ‘mænidʤə/: trưởng phòng tài chính
  • 18. accounting manager /ə’kauntiɳ ‘mænidʤə/: trưởng phòng kế toán
  • 19. production manager /production ‘mænidʤə/: trưởng phòng sản xuất
  • 20. marketing manager /’mɑ:kitiɳ ‘mænidʤə/: trưởng phòng marketing
  • 21. Supervisor /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: Người giám sát
  • 22. Team Leader /ti:m /’li:də/: Trưởng Nhóm
  • 23. Boss /bɒs/: Sếp
  • 24. assistant /ə’sistənt/: trợ lí giám đốc
  • 25. secretary /’sekrətri/: thư kí
  • 26. Receptionist /ri’sepʃənist/: Nhân viên lễ tân
  • 27. Employer /im’plɔiə/: chủ (nói chung)
  • 28. Employee (n) /ɪmˈplɔɪiː/: người làm công, nhân viên (nói chung)
  • 29. Officer (staff) /’ɔfisə/ : Cán bộ, viên chức
  • 30. labour/ labor /’leibə/: người lao động (nói chung)
  • 31. labour/ labor union /’leibə ‘ju:njən/: công đoàn
  • 32. Colleague (n) /ˈkɒliːɡ/: Đồng nghiệp
  • 33. Expert (n) /ˈekspɜːt/: Chuyên viên
  • 34. Collaborator (n) /kəˈlæbəreɪtə(r)/: Cộng tác viên
  • 35. Trainee (n) /ˌtreɪˈniː/: Thực tập sinh
  • 36. Apprentice (n) /əˈprentɪs/: Người học việc
  • 37. Deputy Sale Manager: Phó phòng kinh doanh

Mục lục bài viết

Tham khảo thêm

1. Các kiểu công ty:

  • company: công ty
  • consortium/ corporation : tập đoàn
  • subsidiary : công ty con
  • affiliate : công ty liên kết
  • private company : công ty tư nhân
  • Joint Stock company : công ty cổ phần
  • Limited Liability company : công ty trách nhiệm hữu hạng

2. Các phòng ban, cơ sở trong công ty:

  • headquarters : trụ sở chính
  • representative office : văn phòng đại diện
  • branch office : chi nhánh công ty
  • regional office : văn phòng địa phương
  • wholesaler : cửa hàng bán buôn
  • outlet : cửa hàng bán lẻ
  • department : phòng, ban
  • Accounting department : phòng kế toán
  • Administration department : phòng hành chính
  • Financial department : phòng tài chính
  • Personnel department/ Human Resources department : phòng nhân sự
  • Purchasing department : phòng mua sắm vật tư
  • Research & Development department : phòng nghiên cứu và phát triển
  • Sales department : phòng kinh doanh
  • Shipping department : phòng vận chuyển
CÁC CHỨC DANH TRONG TIẾNG ANH VÀ CÁCH DÙNG

Trong nhiều tập đoàn, công ty của Mỹ (và một số nước khác), vị trí cao nhất (top position) là Chairman hay President (Chủ tịch), dưới đó là các Vice president (Phó Chủ tịch), officer (hoặc director) – người điều hành, quyết định những việc quan trọng, rồi đến general manager, manager – người phụ trách công việc cụ thể.

Các chức vụ có thể được “kiêm”, thường thấy là President and CEO (Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành). Có công ty không dùng CEO điều hành công việc hàng ngày (day-to-day running) mà thay bằng COO (Chief Operating Officer). Chief financial officer là giám đốc tài chính – người quản “túi tiền”.

Trong các công ty của Anh, cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn).

Sau đó đến các giám đốc, gọi là chief officer/director, thấp hơn là manager. Board là từ chỉ toàn thể các director và họ họp ở phòng gọi là boardroom.

Đứng đầu bộ phận hay phòng, ban là director, ví dụ research deparment có research director. Người đứng đầu một department, division, organization… được gọi theo cách “dân dã”, “thân mật”, không chính thức (informal) là boss (sếp).

Managing Director hay được dùng ở Úc, Singapore… ngang với CEO, tương đương tổng giám đốc (director general hay general director) ở ta. Tuy nhiên, ở Philippines, Managing Director được gọi là President.

Chức vụ trong các công ty lớn của Nhật hơi “rườm rà”. Chẳng hạn, Mitsui O.S.K. Lines – doanh nghiệp vận tải hàng hải lớn nhất thế giới, điều hành đội tàu trọng tải khoảng 45,5 triệu DWT – có cả Chairman và President. Chairman “to” hơn President (tuy cùng dịch là “chủ tịch”).

President Executive Director là chủ tịch công ty, Senior Managing Executive Officer là giám đốc điều hành cấp cao (có 3 vị cùng chức này), rồi đến 9 giám đốc điều hành (Managing Executive Officer); ngay sau đó là 8 giám đốc (Executive Officer). Mỗi vị nói trên phụ trách một phần việc với mức độ quan trọng khác nhau.Khi đọc danh thiếp, chúng ta không chỉ xem “chức gì” mà nên xem thêm chi tiết khác để biết chức ấy “to” đến đâu, có giống với cách hiểu của ta về “chủ tịch”, “giám đốc” hay “trưởng phòng”, “cán bộ”… không.

Ví dụ: Trên danh thiếp ghi APL (một hãng vận tải biển lớn của Mỹ), sau đó APL Vietnam Limited, North Vietnam Branch Manager. Như vậy manager này thuộc chi nhánh miền Bắc Việt Nam của công ty ở Việt Nam, không phải của APL “xuyên quốc gia” hay của cả nước mà chỉ là “miền Bắc”.

Chúng ta nên quan tâm đến hệ thống chức vụ của mỗi nước    (hay mỗi tổ chức) có liên quan, chẳng hạn Secretary là thư ký (ở ta chức vụ này thường thuộc về phái nữ), nhưng Secretary of State ở Mỹ là Bộ truởng Bộ Ngoại giao, UN Secretary General – Tổng thư ký Liên hợp quốc.

Có nước quy định Permanent secretary ngang thứ trưởng, Senior Minister là bộ trưởng cao cấp… Thuật ngữ của Việt Nam, chúng ta hiểu Party General Secretary là Tổng bí thư Đảng CS Việt Nam, Chairman of Hanoi People’s Committee không giống Mayor (thị trưởng)…

Khi dịch sang tiếng Anh, chúng ta cần xem thực chất chức đó là gì. Cùng là “người đứng đầu”, “trưởng” nhưng dịch rất khác nhau. Với Cục Hàng hải Việt Nam dùng Chairman nhưng Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) lại là General Director…

Manager thường là trưởng phòng; head, chief, director cũng là “trưởng”… Có khi “ban” lại lớn hơn cục, vụ (ví dụ: Ban Đối ngoại Trung ương Đảng) và trưởng ban có thể dịch là Director. Trợ lý Tổng giám đốc là Assistant (to) General Director. Bank Governor là Thống đốc Ngân hàng nhà nước (trước đây dịch là State Bank General Director). Thủ tướng Đức là Chancellor, không dùng Prime Minister…

Lĩnh vực phụ trách tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, cụm từ phụ trách được dịch phổ biến nhất In charge of. Nó được sử dụng để chỉ người có quyền kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm về ai đó hoặc điều đó; hoặc trách nhiệm kiểm soát hoặc chăm sóc một cái đó. In charge of còn có phát âm chuẩn /ɪn tʃɑːrdʒ əv/.

Phụ trách mua hàng tiếng Anh là gì?

Nhân viên mua hàng (Purchasing Officer) người đảm bảo các nguyên vật liệu và dịch vụ phục vụ cho việc duy trì và phát triển sản xuất của công ty được mua từ các nhà cung cấp uy tín và được cung cấp theo các điều khoản đã thoả thuận.

Người phụ trách chuyên môn tiếng Anh là gì?

Ngắn nữa thì organizer/planner.

Chức danh chuyên viên tiếng Anh là gì?

Bao gồm: Expert, specialist, consultant, specialist, executive. Tuy nhiên thông thường chuyên viên sẽ được dùng với thuật ngữ “expert”. Ngoài ra, từ chuyên gia cũng được sử dụng với từ vựng “specialist”.