Sách bài tập tiếng anh 8 unit 9

3. List the words in the box under the appropriate headings. Then you can and more words that you know to the headings. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Sách bài tập tiếng anh 8 unit 9

4. Choose the best word in the box for each blank. (Trang 79 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

1. accident 2. Conscious 3. Emergency 4. Ambulance 5. bleeding 6. Wound 7. Pressure 8. Awake 9. victim 10. First-aid

5. Read the following situations. Think of a purpose to explain the people’s actions. Use in order to/ so as to with to-infinitive and the cues in brackets. (Trang 80 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

  1. Perhaps she went to another store in order to/ so as to/ to get better milk of lower price.
  1. She called at a flower shop in order to/ so as to/ to buy flowers for her friend’s birthday.
  1. She decided to go by bicycle in order to/ so as to/ to keep fit.
  1. He called an ambulance in order to/ so as to/ to take the victim to the hospital.

6. Complete these dialogues with expressions for requests, offers, promises or instructions. (Trang 80-81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

  1. Could I open the window, please?
  1. Shall I get you something to eat?
  1. I will get better marks next month.

or I will work harder to get better marks next month.

  1. I will bring it back before 6.30 pm.
  1. Can I help you?
  1. Could you call an ambulance, please?
  1. You should try to stop the bleeding by holding a piece of cloth over the wound.
  1. You should give him or her some cold drink.

7. Complete the sentences with will, ‘ll, or won’t. (Trang 81 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

  1. will let/‘ll let
  1. will lend/‘ll lend
  1. will do/’ll do
  1. will take/’ll take
  1. will have/’ll have
  1. will take/’ll take
  1. will help/’ll help
  1. won‘t stay.

8. Using going or will with a suitable word from the box to complete the sentences. (Trang 82 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

  1. Sorry to keep you waiting. I won’t be long.
  1. I am going to have a party next week. Would you like to come?
  1. Nguyen is going to be a dentist.
  1. Will you open the window, please?
  1. Will you get me a cup of coffee, Sinh?
  1. Mom is going to buy a new dress this afternoon.
  1. I will be ready in a minute.
  1. Are you going to see a movie this afternoon?

9. In what situations should we do the followings? Match a situation with a suitable what to do list. (Trang 82-84 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 9: Natural disasters do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức đã được thầy cô trang bị trên lớp.

Phonetics – trang 19 Unit 9 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

PHONETICS

1. Circle the word with a different stress pattern from the others.

[Khoanh từ có trọng âm khác so với các từ còn lại]

Đáp án:

1. B 2. A 3. C 4. D 5. C

2. Mark (’) the stressed syllable in the underlined words. Then practise saying the sentences.

[Đánh dấu ở âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được gạch chân. Sau đó thực hành đọc những câu này]

Vocabulary and Grammar – trang 19 Unit 9 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence.

[Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]

Đáp án:

1. B

Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?\

2. A

Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.

3. B

Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt.

4. C

Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.

5. D

Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.

6. D

Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.

7. A

Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.

8. A

Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.

9. B

Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.

10. C

Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.

2 Match the words (1 – 5) to their definitions (A-E).

[Nối các từ (1 – 5) với định nghĩa của nó (A – E)]

Đáp án:

1. E

Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.

2. C

Núi lửa: là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí, hoặc đã có trong quá khứ.

3. D

Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.

4. B

Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.

5. A

Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.

3. Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes.

[Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ trong các khung]

Đáp án:

1. raging: thổi mạnh

2. dry: khô

3. spread: lan rộng

4. danger: sự nguy hiểm

5. rainstorm: bão có mưa to

6. moved: di chuyển

7. confirmed: xác nhận

8. mising: thất lạc/ bỏ lỡ

9. destroyed: phá hủy

10. unstable: không ổn định

Dịch bài:

Tuần trước, nạn cháy rừng đã xảy ra ở phía tây của tỉnh Quảng Bình . Nó bắt đầu cháy như thế nào vẫn chưa biết, nhưng 3 ngày sau đó nó vẫn cháy mạnh ngoài tầm kiểm soát. Thời tiết khô và có gió, vì vậy nó lan rộng nhanh chóng, và nhiều huyện lân cận đang gặp nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư, có một cơn mưa bão to đã dập tắt nó.

Vào sáng thứ 7, sạt lở đất đã xảy ra ở sông Ngân Phố gần ngôi làng nhỏ huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Các chính quyền thông báo đã có 8 người chết, tàm người bị thương và cũng như 108 người mất tích. Sạt lở đất 2 km vuông cũng phá hủy gần 50 hộ gia đình. Một người dân địa phương nói rằng lở đất được gây ra bởi đất không bền vững do lượng mưa to.

4. Complete the sentences, using the correct passive forms of the verbs in brackets.

[Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc]

Đáp án:

1. is held

Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.

2. were discovered

Sóng vô tuyến đã được khám phá bởi Heinrich Hertz.

3. was blown

Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.

4. has been played

Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.

5. have been taken

Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

5. Read the letter and write the correct form of each verb. Use the past perfect, or the simple past.

[Đọc lá thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn]

Đáp án:

1. has just left 2. read 3. had 4. got 5. had left

6. went 7. had...begun 8. Learned 9. spoke 10. did...decide

Dịch bài:

Lisa thân mến,

Cảm ơn lá thư của bạn. Mình vừa đến trường thì thấy người đưa thư, và ông ấy đã đưa nó cho mình. Thật sự rất buồn cười!

Mình đã đọc nó trong giờ toán và nó làm mình bật cười. Mình gần như gặp rắc rối. À mà mình rất phấn khởi vì hôm qua mình học judo buổi đầu tiên. Mình đã đi học muộn vì khi mình đến đó, mình chợt nhận ra rằng đã đến quên đồng phục judo ở nhà. Vì vậy mình đã chạy về nhà và khi mình quay trở lại, bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự rất tốt, dù vậy, và mình đã học những động tác ném cơ bản. Mình không thể chờ nổi đến bài học tiếp theo.

Bạn và lớp học taekwondo thế nào rồi? Lần cuối mình nói chuyện với bạn, bạn đã nói sẽ từ bỏ nó. Bạn quyết định sao rồi Mình nghĩ hôm nay chỉ viết thế này thôi. Mẹ mình và mình định đi mua sắm ngay đây, vì vậy mình nên gửi thư này. Nói chuyện với bạn sớm nhé.

Yêu bạn,

Charlotte

Speaking – trang 21 Unit 9 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

SPEAKING

1. Put the following in correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend.

[Đặt những câu sau theo trật tự đúng để tạo thành bài đối thoại. Sau đó thực hành với bạn của em.]

Đáp án:

1. C

Chào Nick. Rất vui được gặp bạn. Mình không chắc là bạn còn sống.

2. L

Chào, Ann. Mình cũng mừng khi gặp bạn. Trận động đất thật khủng khiếp. Chúng ta thật may mắn khi vẫn còn sống sót.