Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Trong lập trình VBA Excel, Range đại diện cho một ô, một hàng/cột, hoặc có thể là một vùng chọn của các ô, chứa một hay nhiều vùng ô kề nhau, hay 3-D range trong Worksheet nên được coi là đối tượng quan trọng nhất.

Nhưng cụ thể cách viết đối tượng này ra sao, ứng dụng của đối tượng Range trong VBA như thế nào? Các bạn hãy cùng Gitiho.com tìm hiểu về đối tượng Range trong VBA Excel để biết cách làm nhé.

XEM NHANH BÀI VIẾT

Các đối tượng tham chiếu trong VBA Excel

Tham chiếu đối tượng Range và Qualifier, trong đó Qualifier dùng cho việc tham chiếu đối tượng (nghĩa là nó chỉ rõ bạn đang hướng theo workbook hay worksheet nào).

Để thao tác các giá trị này, bạn có thể dùng Properties (thuộc tính) và Methods (phương thức):

  • Property: chuỗi các thông tin thuộc tính của đối tượng
  • Method: là thao tác với đối tượng nào đó như selected (chọn 1 vùng ô), copied (sao chép vùng ô), cleared (xóa hoàn toàn dữu liệu và định dạng trong vùng ô), sorted (sắp xếp vùng),…

VBA tham chiếu đối tượng theo từng mức độ khác nhau nên bạn hãy nhớ thêm dấu chấm (.) để liên kết với đối tượng nhé. Ví dụ: Application.Workbooks.Worksheets.Range

Sử dụng thuộc tính Range để tham chiếu đến đối tượng Range trong VBA Excel

Thuộc tính Range được áp dụng với 2 đối tượng:

  1. Worksheet
  2. Range

Cú pháp của thuộc tính Range:

  1. Gõ từ khóa “Range.”
  2. Mở ngoặc đơn, ngoặc kép: (“…
  3. Chọn vùng ô bạn muốn
  4. Đóng ngoặc kép, ngoặc đơn: …”)

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
Câu lệnh của thuộc tính Range

Khi bạn nhập được cú pháp như trên thì được coi như là đủ điều kiện để tham chiếu. Bạn phải cho Excel biết chính xác vùng dữ liệu, sheet hay worksheet nào muốn dùng đến.

Ví dụ: MsgBox Worksheet("sheet1").Range("A1").Value

Ngoài ra, bạn có thể thực hiện được nhiều thao tác khác như:

  • Tham chiếu đến ô đơn bằng Range Property/Worksheet.Range Property
  • Tham chiếu đến toàn bộ hàng/cột
  • Tham chiếu vùng ô đã được hợp nhất thành 1 bằng Worksheet.Range Property và nhiều thao tác hơn nữa.

Nói chung, bạn có thể sử dụng thuộc tính Range trong rất nhiều trường hợp. Để biết thêm nhiều mẹo hữu ích khi sử dụng thuộc tính Range trong VBA, đăng ký học VBA tại Gitiho với các khóa sau:

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Tham chiếu đến ô đơn bằng Worksheet.Range Property

Cú pháp rất đơn giản: “Range(“Cell”)”.

Ở đây, ta sẽ dùng lệnh “Select” để chọn 1 range

Bước 1: Mở Excel, chọn ô A1

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
Chọn ô A1 trong Excel

Bước 2:

  • Nhấn nút
    Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
    ở trên thanh công cụ
  • Hộp thoại xuất hiện => Nhập tên chương trình => Nhấn OK
  • Lúc này, bạn đã quay lại màn hình chính của Excel
  • Từ thanh công cụ, nhấn “Stop recording“.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
Nhập tên chương trình: “SingleCellRange” và nhấn OK

Bước 3:

  • Nhấn vào nút
    Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
    trên thanh công cụ
  • Trong hộp thoại, nhấn “Edit”.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Bước 4: Excel sẽ mở ra mã VBA với chương trình “SingleCellRange”. Lúc này, bạn hãy nhập code như hình dưới đây.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Bước 5: Bạn hãy lưu file

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
và chạy chương trình.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Bước 6: Lúc này, bạn sẽ thấy ô “A1” đã được chọn sau khi khởi chạy chương trình.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024

Tương tự như vậy, bạn cũng có thể chọn bất kì 1 hay nhiều vùng ô với tên riêng nào đó. Ví dụ, bạn muốn tìm kiếm ô có tên là “Blog Gitiho – Excel VBA”, bạn sẽ khởi lệnh như sau:

Range("Blog Gitiho - Excel VBA").Select

Sau đây là vài mẫu code cho một số range khác:

Vùng chọnCú phápHàng đơnRange(“1:1”)Cột đơnRange(“A:A”)Các ô kề nhauRange(“A1:C5”)Các ô không kề nhauRange(“A1:C5, F1:F5”)2 range giao nhauRange(“A1:C5 F1:F5”) [Giữa vùng giao nhau không có dấu phẩy (,)]Merge cells (Hợp nhất ô)Range(“A1:C5”) (Dùng lệnh “Merge” để hợp nhất ô)

Thuộc tính Cell (Cell Property)

Bạn có thể dùng Cell Property tương tự như với Range Property. Tuy nhiên, điểm khác biệt duy nhất đó là có thêm 1 property nữa, nghĩa là bạn có thể dùng property này để tham chiếu cell trong spreadsheet (bảng tính) mà Range Property không làm được. Ngoài ra, Cell Property cũng rất hữu dụng trong việc sử dụng vòng lặp chương trình.

Ví dụ: với cú pháp Cells.item(Row, Column). Thì kết quả sẽ trả về ô A1 nếu nhập:

  • Cells.item(1,1) hoặc là
  • Cells.item(1,”A”)

Thuộc tính Offset (Range Offset Property)

Với thuộc tính Offset, bạn có thể dễ dàng di chuyển cell bất kì theo hàng & cột đến vị trí khác (rời khỏi vị trí ban đầu của nó). Tùy vào cú pháp của Range mà sẽ cho ra cell được chọn.

Vba so sánh 1 biến với 1 cells năm 2024
Ví dụ về thuộc tính Offset

Ví dụ trên sẽ cho ra kết quả là ô B2. Bởi vì theo cú pháp thì ô A1 sẽ di chuyển sang phải 1 cột và hạ xuống 1 hàng. Bạn cũng có thể thay đổi giá trị bất kì của rowoffset & columnoffset, tất nhiên có thể dùng giá trị âm (-1;-2;…) nếu bạn muốn di chuyển ngược lại (sang trái & đi lên).

Bạn có thể tải đoạn ở trên tại đây.

Tóm lại,

  1. Trong lập trình VBA Excel, Range đại diện cho một ô, một hàng/cột, hoặc có thể là một vùng chọn của các ô, chứa một hay nhiều vùng ô kề nhau, hay 3-D range trong Worksheet.
  2. Để thao tác với các dữ liệu, bạn có thể dùng Properties & Methods: * Property: chuỗi các thông tin thuộc tính của đối tượng * Method: là thao tác với đối tượng nào đó như selected (chọn 1 hay nhiều ô), copied (sao chép vùng ô), cleared (xóa hoàn toàn dữ liệu và định dạng trong vùng ô), sorted (sắp xếp vùng),…
  3. VBA sử dụng dấu chấm (.) để tham chiếu đối tượng theo từng mức độ khác nhau.
  4. Range Property có thể được áp dụng cho 2 đối tượng: * Worksheet * Range

Hy vọng qua bài viết này, các bạn biết cách sử dụng đối tượng Range trong VBA. Đây là một đối tượng rất quan trọng và thường xuyên sử dụng trong VBA. Gitiho.com chúc các bạn áp dụng tốt những kiến thức này vào công việc của mình!