Bài 27 trang 96 sgk hình học 10 nâng cao

\[\begin{array}{l}d\left[ {I,{\Delta _1}} \right] = R \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 2A + 2B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2\left| { - A + B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - A + B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 1\\ \Leftrightarrow \left| { - A + B} \right| = \sqrt {{A^2} + {B^2}} \\ \Leftrightarrow {A^2} - 2AB + {B^2} = {A^2} + {B^2}\\ \Leftrightarrow - 2AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \[{x^2} + {y^2} = 4\]trong mỗi trường hợp sau

LG a

Tiếp tuyến song song với đường thẳng \[3x - y + 17 = 0;\]

Lời giải chi tiết:

Đường tròn \[[C]:{x^2} + {y^2} = 4\]có tâm O [ 0;0 ] bán kính R = 2.

Tiếp tuyến song song với đường thẳng \[3x - y + 17 = 0;\]có dạng \[\Delta :3x - y + c = 0.\]

Ta có: \[d\left[ {O,\Delta } \right] = R \Leftrightarrow {{|c|} \over {\sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = 2 \] \[\Leftrightarrow c = \pm 2\sqrt {10} .\]

Vậy các tiếp tuyến cần tìm là:

\[3x - y - 2\sqrt {10} = 0;\] \[3x - y + 2\sqrt {10} = 0.\]

LG b

Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \[x + 2y - 5 = 0;\]

Lời giải chi tiết:

Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \[x + 2y - 5 = 0;\]có dạng:

\[d:\,2x - y + c = 0.\]

Ta có: \[d\left[ {O,d} \right] = R \Leftrightarrow {{|c|} \over {\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = 2 \] \[\Leftrightarrow c = \pm 2\sqrt 5 .\]

Vậy các tiếp tuyến cần tìm là:

\[2x - y - 2\sqrt 5 = 0\,;\] \[2x - y + 2\sqrt 5 = 0.\]

LG c

Tiếp tuyến đi qua điểm [2, -2]

Lời giải chi tiết:

* Gọi Δ1là tiếp tuyến của đường tròn và đi qua [2; -2].

Δ1có VTPT\[\overrightarrow n = \left[ {A;B} \right]\];[A2+ B2 0] và qua [2; - 2] nên có phương trình là:

A[ x - 2] + B.[ y + 2 ] = 0 hay Ax + By 2A +2B =0

* Do Δ1là tiếp tuyến của [C] nên

\[\begin{array}{l}d\left[ {I,{\Delta _1}} \right] = R \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - 2A + 2B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 2\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2\left| { - A + B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| { - A + B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}} }} = 1\\ \Leftrightarrow \left| { - A + B} \right| = \sqrt {{A^2} + {B^2}} \\ \Leftrightarrow {A^2} - 2AB + {B^2} = {A^2} + {B^2}\\ \Leftrightarrow - 2AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\end{array}\]

Nếu A = 0 B 0 ta có tiếp tuyến cần tìm là By + 2B = 0 hay y + 2 = 0

Nếu B = 0 A 0, ta có tiếp tuyến cần tìm là Ax 2A = 0 hay x 2 = 0.

Video liên quan

Chủ Đề