Cách phát âm S và X trong tiếng Trung

Thanh mẫu tiếng Trung là một phần trong bảng chữ cái tiếng Trung sơ cấp cơ bản mà bạn cần phải nắm. Cách phát âm của một ký tự Trung Quốc là một âm tiết. Âm tiết pinyin (theo chữ latinh) bao gồm ba phần: Thanh mẫu (phụ âm), vận mẫu (nguyên âm) và thanh điệu (dấu thanh). Hôm nay, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn phụ âm là gì, các quy tắc đọc và luyện nghe chính xác nhất.

Xem thêm: Trải nghiệm khóa học tiếng Trung online từ giáo viên bản xứ.

Nội dung chính:
1. Thanh mẫu tiếng Trung là gì?
2. Phân loại thanh mẫu trong tiếng Hoa
3. Cách phát âm 21 phụ âm tiếng Trung
4. Mẹo luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung

Cách phát âm S và X trong tiếng Trung
Phụ âm tiếng Trung

1. Thanh mẫu tiếng Trung là gì?

Thanh mẫu là phụ âm mở đầu của một âm tiết. Có tổng cộng 21 loại. Ví dụ âm b trong âm tiết bīng. Có một số âm tiết không bắt đầu bằng phụ âm, ví dụ ài, àn Chúng được gọi là âm tiết thanh mẫu không.

Ngoài thanh mẫu, trong bảng chữ cái còn có Vận mẫu và Thanh điệu. Vận mẫu tiếng Trung có 36 loại, thanh điệu tiếng Trung có 4 loại.

2. Phân loại thanh mẫu trong tiếng Trung

Cách phát âm S và X trong tiếng Trung
Các loại đặc điểm phụ âm tiếng Hoa

Trong Hán ngữ có 21 phụ âm, còn gọi là thanh mẫu (18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép) được chia làm 7 nhóm:

  • 双唇音(上下唇): Âm hai môi (tròn môi): b、 p、 m
  • 唇齿音(上齿, 下唇): Âm môi răng (răng trên, môi dưới, tròn môi): f
  • 尖前音(舌尖, 上齿背): Âm đầu lưỡi trước (lợi trên, đầu lưỡi): z、 c、 s
  • 舌尖中音(舌尖, 上齿龈): Âm đầu lưỡi giữa (lợi trên, đầu lưỡi): d、 t、 n、 l
  • 舌尖后音(舌尖, 前硬腭): Âm đầu lưỡi sau (ngạc cứng trước, đầu lưỡi): zh、 ch、 sh、 r
  • 舌面音(舌面前部, 硬腭): Âm mặt lưỡi (ngạc cứng, mặt lưỡi): j、 q、 x
  • 舌根音(舌根, 软腭): Phiên âm cuống lưỡi (ngạc mềm, gốc lưỡi): g、 k、 h

2 phụ âm không chính thức: y và w => Chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Bảng chữ cái tiếng Trung Cách viết phiên âm tiếng Trung Phần mềm phát âm tiếng Trung

3. Cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Trung

Phụ âm Cách đọc (trừ m, n, l, r là hữu thanh, còn lại là vô thanh) VD

Âm hai môi 双唇 (tròn môi)

b 不送气、不清、塞音: Không bật hơi, âm tắc. Đọc thành bua. 步兵 (bù bīng); 冰雹 (bīng báo); 颁布 (bān bù)
p 送气、不清、塞音: Âm tắc, nhưng bật hơi phía trước. Đọc như pua. 批评 (pī píng); 偏旁 (piān páng); 偏僻 (piān pì)
m 双唇、浊、鼻音: Âm mũi. Đọc thành mua. 美妙 (měi miào); 门面 (mén miàn); 命名 (mìng míng)

Âm chân răng trên chạm môi phía dưới 唇齿

f 不清、擦音: Âm xát. Đọc như phua. 丰富 (fēng fù); 芬芳 (fēn fāng); 发奋 (fā fèn)

Âm đầu lưỡi trước 舌尖前

z 不送气、不清、塞擦音: Không đọc bật hơi, âm tắc xát. Đọc thành chưa. 总则 (zǒng zé); 自尊 (zì zūn); 粽子 (zòng zi)
c 送气、不清、塞擦音: Hơi bật ra, âm tắc xát. Đọc như chưa. 措辞 (cuò cí); 从此 (cóng cǐ); 层次 (céng cì)
s 不清、擦音: Âm xát. Đọc thành xưa. 洒扫 (sǎ sǎo); 色素 (sè sù); 诉讼 (sù sòng)

Âm đầu lưỡi giữa 舌尖中

d 不送气、不清、塞音: Âm tắc, nhưng không bật hơi phía trước. Đọc như tưa. 电灯 (diàn dēng); 达到 (dá dào); 当代 (dāng dài)
t 送气、不清、塞音: Bật hơi, Âm tắc. Nói thành thưa. 淘汰 (táo tài); 体贴 (tǐ tiē); 团体 (tuán tǐ)
n 浊、鼻音: Âm mũi. Đọc như nưa. 奶牛 (nǎi niú); 男女 (nán nǚ); 能耐 (néng nài)
l 浊、边音: Âm biên. Giống từ lưa. 浏览 (liú lǎn); 玲珑 (líng lóng); 林立 (lín lì)

Âm đầu lưỡi sau 舌尖后

zh (phụ âm kép) 不送气、不清、塞擦音: Hơi không bật, âm tắc xát. Đọc giống tr trong tiếng Việt nhưng không rung. 正直 (zhèng zhí); 周转 (zhōu zhuǎn); 真正 (zhēn zhèng)
ch (phụ âm kép) 送气、不清、塞擦音: Hơi bật ra, âm tắc xát. Nói giống như chưa, nhẹ hơn. 长城 (cháng chéng); 抽查 (chōu chá); 充斥 (chōng chì)
sh (phụ âm kép) 不清、擦音: Uốn lưỡi, âm xát. Âm gần giống sưa. 手术 (shǒu shù); 舒适 (shū shì); 少数 (shǎo shù)
r 浊、擦音: Âm xát, uốn lưỡi. Đọc là rưa. 软弱 (ruǎn ruò); 仍然 (réng rán); 柔软 (róu ruǎn)

Phiên âm mặt lưỡi 舌面

j 不送气、不清、塞擦音: Không bật hơi, âm tắc xát. Đọc giống chi. 家具 (jiā jù); 经济 (jīng jì); 交际 (jiāo jì)
q 送气、不清、塞擦音: Bật hơi, âm tắc xát. Gần giống chữ ji. 亲切 (qīn qiè); 恰巧 (qià qiǎo); 情趣 (qíng qù)
x 不清、擦音: Âm xát. Phát âm cuối giống xi. 相信 (xiāng xìn); 学习 (xué xí); 雄心 (xióng xīn)

Âm cuống lưỡi 舌根

g 不送气、不清、塞音: Không bật hơi, âm tắc. Nói giống như cưa. 改革 (gǎi gé); 国歌 (guó gē ); 故宫 (gù gōng)
k 送气、不清、塞音: Bật hơi, âm tắc. Âm giống hưa hoặc khưa. 慷慨 (kāng kǎi); 刻苦 (kè kǔ ); 开垦 (kāi kěn)
h 不清、擦音: Âm xát. Đọc gần giống khưa. 花卉 (huā huì); 航海 (háng hǎi); 绘画 (huì huà)

4. Cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung

Cách phát âm S và X trong tiếng Trung
Cách luyện kỹ năng nghe thanh mẫu trong bảng chữ cái pinyin (latinh) hiệu quả

Bài thơ dưới đây bao gồm tất cả các phụ âm, đây là một mẹo rất hay để tập đọc phụ âm, vừa học thuộc lòng nhanh chóng vừa giúp bạn phát âm chính xác tất cả.

采桑歌
Cǎi Sāng Gē

春日起每早,
Chūn rì qǐ měi zǎo,

采桑惊啼鸟。
Cǎi sāng jīng tí niǎo.

风过扑鼻香,
Fēng guò pū bí xiāng,

花开花落知多少。
Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.

XEM THÊM: Luyện đọc tiếng Trung.

Vậy là bạn đã biết được cách đọc tất cả thanh mẫu tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được một nền tảng vững chắc để bắt đầu học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật t.

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé!

5/5 - (2 votes)