Hàng e13 không thanh toán của doanh nghiệp chế xuất năm 2024
2 máy đúc nhựa này nhập khẩu, khai hải quan và đưa vào sử dụng là tháng 3/2018, loại hình nhập khẩu E13. Show Lý do thanh lý: Công ty thay đổi mục tiêu hoạt động (Do tổ chức lại việc sản xuất kinh doanh, công ty chúng tôi quyết định thuê ngoài gia công nguyên liệu tay nắm xe máy, sau đó mua lại nguyên liệu này về gia công hoàn thiện và xuất khẩu, nên dẫn đến ko sử dụng máy đúc nhựa nữa và quyết định bán cho Bên thuê ngoài gia công). Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán là 200.000 USD. Giá thanh lý là 49.000 USD. Giá thanh lý là giá Bên Mua muốn mua, nếu bán giá cao hơn (bằng với giá trị còn lại trên sổ sách) thì không thỏa thuận được, Bên mua không chịu. Vì là thiết bị đặc thù nên Công ty chúng tôi cũng đã đồng ý bán với giá 49.000USD. Chúng tôi đăng thắc mắc là liệu bán với là 49.000USD này thì có được phép hay là không ? Nếu được phép thì chúng tôi cần làm những thủ tục gì ? Và trường hợp này của chúng tôi thì pháp luật có quy định ở điểm, khoản, điều luật nào? Tham khảo câu trả lời:Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC: “2. Hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng tại Việt Nam có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế: …
b.1) Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích để tiêu hủy, trị giá hải quan là trị giá khai báo; b.2) Trường hợp hàng hóa thay đổi mục đích để bán: Trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế bán. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định trị giá khai báo không phù hợp thì xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá quy định tại Thông tư này, phù hợp với thực tế hàng hóa…” Căn cứ quy định trên trường hợp Công ty thanh lý MMTB trước đây nhập khẩu tạo tài sản phục vụ sản xuất của DNCX thì trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế bán. Trường hợp mức giá trên không phù hợp với thực tế hàng hóa thanh lý cơ quan Hải quan sẽ xác định lại theo các phương pháp trị giá quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 60/2019/TT-BTC. Bảng mã loại hình mới thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
Ví dụ:
Ngoài ra, quy định này cũng phân biệt rõ các hoạt để làm rõ một số mã loại hình phục vụ cho công tác thống kê, theo dõi, như: xuất nhập khẩu tại chỗ, mã chế độ riêng. 1.3 Tóm Tắt Bảng Mã Loại Hình Xuất Nhập KhẩuBảng mã loại hình xuất nhập khẩu: 16 mã xuất và 24 mã loại hình nhập khẩu. Bảng mã loại hình xuất khẩu (16 mã trong đó 10 mã đã được sửa đổi)
5 mã được giữ nguyên:
Lưu ý trong mã loại hình xuất khẩu
24 mã loại hình nhập khẩu, trong đó có 16 mã được sửa đổi
Bổ sung thêm 2 mã loại hình mới:
Giữ nguyên 6 mã loại hình mới
2. Cụ thể bảng mã loại hình xuất nhập khẩuTải bảng mã loại hình xuất nhập khẩu tại đây: BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU FILE Word Bảng mã loại hình theoQĐ1357/TCHQ. Bang Ma Loai hinh XNK Mã loại hình xuất nhập khẩu (16 mã loại hình) TT Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú 1 B11 X Xuất kinh doanh Sử dụng trong trường hợp:
2 B12 Xuất sau khi đã tạm xuất Sử dụng trong trường hợp:
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 3 B13 X Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp:
4 E42 X Xuất khẩu sản phẩm của DNCX Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX ra nước ngoài và xuất vào nội địa. Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ 5 E52 X Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp:
Trường hợp xuất vào DNCX, khu phi thuế quan phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 6 E54 X Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác Sử dụng trong trường hợp: Chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc. Lưu ý: – Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23; – Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 7 E62 X Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp:
Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 8 E82 X Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công hoặc thuê DNCX gia công; Trường hợp xuất khẩu máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. 9 G21 X Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng đã tạm nhập theo loại hình kinh doanh TNTX mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. 10 G22 X Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân đã tạm nhập theo mã G12. Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. 11 G23 X Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13, A44. 12 G24 X Tái xuất khác Sử dụng trong các trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập theo mã G14. 13 G61 X Tạm xuất hàng hóa Sử dụng trong trường hợp:
đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
14 C12 X Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài Sử dụng trong trường hợp: – Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu phi thuế quan; – Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác. 15 C22 X Hàng đưa ra khu phi thuế quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan (trừ doanh nghiệp chế xuất, kho ngoại quan) ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. 16 H21 X Xuất khẩu hàng khác Sử dụng trong trường hợp:
Bảng mã loại hình nhập khẩu (24 mã loại hình) TT Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú 1 A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm:
Riêng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập khẩu sử dụng mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu. 2 A12 Nhập kinh doanh sản xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư):
3 A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. 4 A31 Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp tái nhập hàng đã xuất khẩu của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất nguyên liệu đặt nước ngoài gia công (bao gồm: nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm), hàng hóa xuất khẩu khác theo loại hình H21 nhưng bị trả lại để tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy. 5 A41 Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). 6 A42 Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập Sử dụng trong trường hợp:
7 A43 X Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô (Chương trình ưu đãi thuế); nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô giai đoạn năm 2020-2024 (gọi tắt là Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô) quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ 8 A44 Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế. 9 E11 X Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công. 10 E13 X Nhập hàng hóa khác vào DNCX Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác và thuê mua tài chính:
11 E15 Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công từ nội địa hoặc từ DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khác. 12 E21 X Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp:
13 E23 X Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. 14 E31 X Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn:
Áp dụng đối với các trường hợp đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng, thì khai báo theo loại hình A12. 15 E33 X Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. 16 E41 Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả DNCX) nhập lại sản phẩm sau khi gia công ở nước ngoài hoặc thuê DNCX gia công. 17 G11 Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất 18 G12 Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn Sử dụng trong trường hợp:
19 G13 Tạm nhập miễn thuế Sử dụng trong trường hợp:
đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
Doanh nghiệp phải khai báo mã loại hình cùng với các mã miễn thuế hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào các trường hợp nêu trên (tham khảo các Bảng mã tại www.customs.gov.vn) 20 G14 Tạm nhập khác Sử dụng trong trường hợp:
21 G51 Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm:
đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
22 C11 X Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan; hàng hóa đưa từ kho ngoại quan khác. 23 C21 X Hàng đưa vào khu phi thuế quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khu phi thuế quan, trừ hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế. 24 H11 Hàng nhập khẩu khác Sử dụng trong trường hợp:
đ) Hàng mẫu;
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết, hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Các Loại Hình Xuất Nhập Khẩu Và Bảng Mã Loại Hình Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất. Bên cạnh đó, nếu gặp vướng mắc hoặc khó khăn trong quá trình làm thủ tục xuất nhập khẩu, quý khách hàng có thể lựa chọn Real Logistics là người bạn đồng hành. Công ty chúng tôi có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, trung thực, tận tâm với từng lô hàng, đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu. Cam kết theo dõi, giải quyết đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn với thời gian nhanh nhất và mức chi phí hợp lý nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần để trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất. Xin vui lòng liên hệ với Real Logistics để được tư vấn miễn phí: Hotline: 0936.386.352 Email: [email protected] / [email protected] Địa chỉ: HN: 51 Quan Nhân, p. Nhân Chính, q. Thanh Xuân, TP Hà Nội HCM: Số 39 - 41 đường B4, p. An Lợi Đông, TP Thủ Đức, TP HCM Real Logistics cung cấp các dịch vụ : - Vận chuyển hàng hóa quốc tế FCL/LCL bằng đường biển và đường hàng không chuyên tuyến đến tất cả các địa điểm trên thế giới. - Dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất - nhập khẩu và thủ tục kiểm tra chất lượng, hợp quy, công bố sản phẩm. - Dịch vụ thông quan hải quan và vận tải container nội địa - Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối - Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ra thế giới ► DỊCH VỤ ỦY THÁC XUẤT NHẬP KHẨU ► DỊCH VỤ TƯ VẤN XUẤT NHẬP KHẨU ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG SÂN BAY NỘI BÀI ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG HẢI PHÒNG ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG CÁT LÁI ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG CÁI MÉP ► DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN TẠI CẢNG ĐÀ NẴNG Công cụTin tứcThủ tục xuất khẩu mây tre đan gồm có những giấy tờ gì? Sản phẩm mây tre đan Việt Nam xuất khẩu đang được người tiêu dùng tại thị trường nước ngoài ưa chuộng hiện nay. Các Hiệp định thương mại tự do đang được thực thi đã mở ra nhiều cơ hội cho những sản phẩm mây tre đan. Theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về thủ tục hải quan xuất khẩu mây tre đan! 03.02.2024 Bánh kẹo là món ăn yêu thích của rất nhiều người không chỉ trẻ em mà cả người lớn. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều các thương hiệu bánh kẹo, đa dạng về chủng loại, mẫu mã cũng như giá thành, phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng. Mặc dù chịu ảnh hưởng của đại dịch covid, tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa bị ảnh hưởng không nhỏ. Vậy cách làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng này như thế nào? Quy trình xuất khẩu ra sao? Trong khuôn khổ bài viết này, Real Logistics sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp cho bạn. |