So sánh thành ngữ tiếng việt và tiếng trung năm 2024

Rồng, ý nghĩa văn hóa của Rồng, thành ngữ chứa Rồng

Show

Tóm tắt

So sánh văn hóa là một phương pháp nghiên cứu cơ bản, đặc biệt trong những trường hợp cần chỉ ra nét tương đồng và dị biệt của đối tượng cùng xuất hiện trong hai hay nhiều nền văn hóa khác nhau. Áp dụng phương pháp này để phân tích hình tượng Rồng trong nền văn hóa của hai nước Việt Nam - Trung Quốc. Trong văn hóa tâm linh ở cả hai nước, “Rồng” được khắc họa một cách phong phú và hàm chứa nhiều ý nghĩa. Điều này được thể hiện qua những thành ngữ có chứa hình tượng “Rồng” trong nền văn hóa của Việt Nam và Trung Quốc. Thông qua các ý nghĩa mà Rồng tượng trưng được thể hiện trong thành ngữ của cả hai nước, từ đó làm rõ những đặc trưng văn hóa, điểm giống và khác nhau của hình tượng “Rồng” trong thành ngữ Việt-Trung, hay những thói quen trong diễn đạt ngôn ngữ của cả nhân dân hai nước. Qua đó, có thể thấy được những đặc điểm tương đồng và dị biệt về ngôn ngữ, tư duy, văn hóa của người Việt Nam và người Trung Quốc. Đồng thời nghiên cứu còn giúp nắm vững hai loại thành ngữ này, giảm thiểu những cách hiểu sai về văn hóa do chưa hiểu đúng về hình tượng con “Rồng” được thể hiện qua các câu thành ngữ. Điều này giúp ích rất nhiều cho người Việt Nam đang học tiếng Trung và người Trung Quốc đang học tiếng Việt

So sánh thành ngữ tiếng việt và tiếng trung năm 2024

  • pdf

Phát hành ngày

2023-03-09

Thành ngữ đốối chiếốu Việt Trung

1. 门当户对:/Méndānghùduì/: Môn đăng hộ đối

2. 健康是人的本钱: /Jiànkāng shì rén de běnqián/: Sức

khỏe là vàng

3. 失败是成功之母: / Shībài shì chénggōng zhī mǔ/:

Thất bại là mẹ của thành công.

4. 守株待兔: / Shǒuzhūdàitù/ : ôm cây đợi thỏ, há miệng

chờ sung

5. 有口难分: / Yǒu kǒu nán fēn/: há miệng mắc quai.

6. 有名无实: / Yǒumíngwúshí/: hữu danh vô thực

7. 名不虚传:/ Míngbùxūchuán/ : danh bất hư truyền

8. 名正言顺: / Míngzhèngyánshùn/: danh chính ngôn

thuận. Thành ngữ đốối

chiếốu Việt Trung

9. 任劳任怨: / Rènláorènyuàn/ : chịu thương chịu khó

10. 一本万利: / Yīběnwànlì/ : một vốn bốn lời

11. 一举一动: / Yījǔ yīdòng/ : nhất cử nhất động

12. 走马观花: / Zǒumǎ guān huā/ : cưới ngựa xem hoa

13. 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨: / Yīshí zú fāng néng mǎi

guǐ tuī mó/ : có thực mới vực được đạo

14. 卧薪尝胆: / Wòxīnchángdǎn/ : nằm gai nếm mật

15. 王孙公子:/ wáng sūn gōngzǐ / :con ông cháu cha

Thành ngữ Phiên âm Tiếng Việt

熟能生巧。 Shú néng shēng qiǎo. Quen tay hay việc.

活 到 老, 学到 老。 Huó dào lǎo, xué dào lǎo. Học, học nữa học mãi.

读书 健脑, 运动 强身。

Dúshū jiàn nǎo, yùndòng

qiángshēn.

Đọc sách rèn não, thể tha

người.

不耻 下 才能 有 学问。

Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu

xuéwèn.

Có đi mới đến, có học mớ

活着, 为了 学习。 Huózhe, wèile xuéxí. Sống là để học tập.

实践出真知。 Shíjiàn chū zhēnzhī. Có thực tiễn mới thực sự

学 而 时 习 之。 Xué ér shí xí zhī. Học đi đôi với hành.

对牛弹琴。 Duìniútánqín. Đàn gảy tai trâu, vịt nghe s

铁 杵 磨 成 针。 Tiě chǔ mó chéng zhēn.

Có công mài sắt có ngày n

kim.

功 到 自然 成; 有 志 竞

成。

Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì

jìng chéng.

Có chí thì nên.

知 无 不 言, 言 无 不

尽。

Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn.

Biết thì mới nói, không biế

cột mà nghe.

锲而不舍。 Qiè’ér bù shě.

Khiết nhi bất xả: Kiên nhẫn

đến cùng.

他方 求 食。 Tā fāng qiú shí. Tha phương cầu thực.

安家 立 业。 Ānjiā lìyè. An cư lập nghiệp.

将 错 就 错。 Jiāng cuò jiù cuò. Đâm lao phải theo lao.

世上无难事 只怕有心人。

Shìshàng wú nánshì zhǐ pà

yǒuxīnrén.

Không có việc gì khó, chỉ s

lòng không bền.

是福不是祸, 是祸躲不

过。

Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ

bùguò.

Là phúc không phải họa, l

tránh chẳng qua.

真金不怕火炼。 Zhēn jīn bùpà huǒ liàn. Lửa thử vàng gian nan thử

有志者事竟成。 Yǒuzhì zhě shì jìng chéng.

Có chí thì làm việc gì cũng

thành.

2. 10 mẫu câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất

Mỗi câu thành ngữ, ngạn ngữ Trung Quốc đều sẽ mang một ý nghĩa và

bản sắc riêng biệt. Bên dưới là những thành ngữ có trong tiếng Hán hay

được nhiều người sử dụng nhất.

Tìm hiểu ngay: Tự vựng tiếng Trung cơ bản.

Câu thành Ngữ thông dụng nhấốt

Thành ngữ Phiên âm Tiếng Việt Ý nghĩa

一 树 之 果 有

酸甜 之 别。

tián zhī bié

含苞欲放。 Hán bāo yù fàng Hoa còn đang nụ.

Chỉ thiếu nữ còn trong trắ

ấp.

随波逐流。 Súi bò zhúliú Nước chảy bèo trôi.

Trôi nổi theo sóng, nổi the

dòng nước.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Những câu thơ hay bằng tiếng Trung Buồn tiếng Trung

3. Giới thiệu một số thành ngữ tiếng Trung theo vần

Giống như văn hóa Việt Nam, trong những câu cao dao tục ngữ Trung

Quốc, thành ngữ Trung Hoa cổ thường sẽ có các vần để dễ nhớ dễ đọc.

Dưới đây là một số câu thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy theo từng

vần để bạn tham khảo.

Thành Ngữ tiếống Trung

3 Thành ngữ, phương ngữ chữ Hán theo vần A

 Ăn không ngồi rồi – / 饱食 终日 – Bǎoshízhōngrì / ; / 饭 来 开口 – Fàn

lái kāikǒu /

  • Chỉ sự lười biếng, luôn luôn diễn ra, không muốn làm gì cả.

 Ăn chắc, mặc bền – / 布衣 粗 实 – Bùyī cū shi /

  • Khuyên ta nên sống tiết kiệm.

 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối – / 宁可 荤 口 念佛 、 莫 将

素 口 骂人 – Nìngkě hūn kǒu niànfó, gò jiāng sù kǒu màrén /

  • Chỉ những người ăn nói giả tạo, khẩu phật tâm xà.

 Khẩu phật tâm xà tiếng Trung là 佛口蛇心 / Fó kǒu shé xīn /

 Kẻ tám lạng người nửa cân – / 半斤八两 – Bànjīnbāliǎng /

  • Chỉ mức độ so sánh tương đương đều của 2 bên như nhau.

3 Thành ngữ, phương ngữ tiếng Trung thông dụng theo vần C

 Dụng binh trên giấy – / 纸上谈兵 – Zhǐ shàng tán bīng /

  • Chỉ nói những lời sáo rỗng, không giải quyết được vấn đề thực tế.

 Diện bao xa – / 面包车 -Miànbāochē /

-Loại xe ô tô cỡ trung thông dụng, không có khoang hành lý và phần

động cơ nhô ra khỏi xe.

 Dịch thừa – / 驿丞 – Yì chéng /

  • Một chức danh thời Minh, Thanh; quản lý trạm dịch.

 Đạp tuyết tầm mai – / 踏雪寻梅 – Tà xuě xún méi /

  • Đạp tuyết tìm mai (miêu tả hứng thú của văn nhân: Ngoạn cảnh

làm thơ).

 Đồng tẩu vô khi – / 童叟无欺 – Tóng sǒu wú qī /

  • Không lừa già dối trẻ; mua bán công bình.

 Đông nhất hạ tây nhất hạ – / 东一下西一下 – Dōng yīxià xī yīxià /

  • Làm việc không kế hoạch; kế hoạch không chu toàn; đụng đâu làm

đó.

 Điện quang thạch hỏa – / 电光石火 – Diànguāng shíhuǒ /:

-Ánh chớp; tia đá lửa: Hành vi cấp tốc, bỗng nhiên phát động.

 Đả xà thượng côn – / 打蛇上棍 – Dǎ shé shàng gùn /:

  • Thuận thế làm tới; được nước lấn tới. Dùng gậy đánh rắn, rắn lại

theo gậy bò ngược lên.

Câu thành ngữ thông dụng

3 Thành ngữ Trung Quốc về cuộc sống theo vần X, Y

 Xu Chi Nhược Vụ – / 趋之若鹜 – Qūzhīruòwù /

  • Chạy như xua vịt. Ý nói: Đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.

 Xích quả quả – / 赤果果 – Chì guǒ guǒ /

  • Xích lỏa lỏa (Xuất xứ từ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ...

 Xả tuyến công tử – / 扯线公仔 – Chě xiàn gōngzǐ /

  • Như con rối, người lười biếng hoặc nói làm sao thì làm vậy.

 Xá ngã kỳ thùy – / 舍我其谁 – Shě wǒ qí shéi /

  • Ngoài ta ra, còn người nào nữa?: Chỉ người can đảm, chịu trách

nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh.

 Ý hưng lan san – / 意兴阑珊 – Yìxìng lánshān /

  • Mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không còn hăng hái.

 Ý Khí chi tranh – / 意气之争 – Yìqì zhī zhēng /

  • Hành động/xử trí theo cảm tính.

 Yểm yểm nhất tức – / 奄奄一息 – Yǎnyānyīxī /

  • Chỉ còn hơi tàn; hơi thở thoi thóp.