Video hướng dẫn giải - bài 37 trang 79 sgk toán 8 tập 2

Cho biết \[AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm\]. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng \[CD, BE, BD\] và \[ED\] [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.
  • LG c.

Hình 44 cho biết\[\widehat{EBA} = \widehat{BDC}\].

LG a.

Trong hình vẽ, có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng: Tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông.

Giải chi tiết:

Ta có: \[\widehat{EBA} = \widehat{BDC}\] [giả thiết] mà\[\widehat{BDC} + \widehat{CBD}={90^0}\] [do tam giác BCD vuông tại C]

\[\Rightarrow \widehat{EBA} + \widehat{CBD}={90^0}\]

Vậy\[\widehat{EBD} = {180^0} - [\widehat{EBA}+ \widehat{CBD}]\]\[\, ={180^o} - {90^o} = {90^o}\]

Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:

\[ABE,CBD,EBD.\]

LG b.

Cho biết \[AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm\]. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng \[CD, BE, BD\] và \[ED\] [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất].

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Định lí:Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

- Tính chất hai tam giác đồng dạng.

-Định lí Pitago.

Giải chi tiết:

\[ABE\] và \[CDB\] có:

\[\widehat{A} = \widehat{C}=90^o\]

\[\widehat{ABE}= \widehat{CDB}\] [giả thiết]

\[ \Rightarrow ABE CDB\] [g-g]

\[\Rightarrow \dfrac{AB}{CD} = \dfrac{AE}{CB}\][tính chất hai tam giác đồng dạng]

\[ \Rightarrow CD = \dfrac{AB.CB}{AE} = 18\, [cm]\]

- Áp dụng định lí pitago ta có:

\[ ABE\] vuông tại \[A\]

\[ \Rightarrow BE = \sqrt{AE^{2}+AB^{2}}\] \[\,=\sqrt{10^{2}+15^{2}}\] \[\approx 18\, [cm]\].

\[BCD\] vuông tại \[C\]

\[\Rightarrow BD = \sqrt {B{C^2} + D{C^2}} \] \[= \sqrt {{{12}^2} + {{18}^2}} \approx 21,6\,\,cm\]

\[EBD\] vuông tại \[B\]

\[ \Rightarrow ED = \sqrt{EB^{2}+BD^{2}}\] \[=\sqrt{325+ 468}\approx 28,2\, [cm]\]

LG c.

So sánh diện tích tam giác \[BDE\] với tổng diện tích hai tam giác \[AEB\] và \[BCD\].

Phương pháp giải:

Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình thang.

Giải chi tiết:

Ta có:

\[S_{ABE} + S_{DBC}\]

\[= \dfrac{1}{2}AE.AB + \dfrac{1}{2}BC.CD\]

\[= \dfrac{1}{2}. 10.15 + \dfrac{1}{2}.12.18\]

\[= 75 + 108 = 183\;cm^2\].

Ta có:\[A{\rm{E}}//DC\,\,\left[\text{ cùng } { \bot AC} \right] \Rightarrow \] \[ACDE\] là hình thang.

\[S_{ACDE} = \dfrac{1}{2}.[AE + CD].AC\]

\[= \dfrac{1}{2}.[10 + 18].27= 378\;cm^2\]

\[\Rightarrow S_{EBD} = S_{ACDE} - [S_{ABE}+ S_{DBC}]\]\[\; = 378 - 183 = 195\,cm^2\]

\[S_{EBD}> S_{ABE} + S_{DBC}\] \[[ 195 > 183]\].

Cách khác:

Các em có thể thay độ dài BE, BD tính được ở câu b để tính diện tích tam giác EBD.

Video liên quan

Chủ Đề