In the summer là Dấu hiệu của thì nào
Cấu trúc During trong tiếng Anh được dùng để nói tới một khoảng thời gian nhất định, được dùng nhiều trong văn nói và cả văn viết. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ cho bạn biết kiến thức chuẩn xác về cấu trúc During, cùng xem ngay nhé! Show Nội dung bài viết
1. Định nghĩa DuringDuring là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: trong, trong suốt (một khoảng thời gian nào đó). Ví dụ:
2. Cách sử dụng cấu trúc During trong tiếng AnhDuring dùng để chỉ một quãng thời gian, thường dùng khi muốn nói tới:
During + N có thể đứng ở cuối câu, hoặc đầu câu (đi sau là dấu phẩy). Ý nghĩa: trong suốt thời gian Ví dụ về hành động xảy ra xuyên suốt:
Ví dụ về hành động xảy ra tại một/một số thời điểm:
3. Phân biệt cấu trúc During và For trong tiếng AnhFor được dùng để nói về khoảng thời gian diễn ra liên tục của hành động hay sự việc nào đó, nhưng For đi liền với khoảng thời gian (for hours, for months,…) chứ không đi với Danh từ. Ví dụ:
Lưu ý: Về mặt ngữ pháp, During sẽ đi cùng được với “days, months, years”. Nhưng người bản xứ sẽ KHÔNG dùng như vậy, thay vào đó họ dùng For. Nếu bạn dùng thì họ vẫn hiểu nhưng sẽ không tự nhiên. 4. Phân biệt During và In trong tiếng AnhGiới từ In thường đi với một mốc thời gian cụ thể. Ví dụ:
Có lúc In và During có thể thay thế được cho nhau, nhưng cấu trúc During thường nhấn mạnh hơn vào hành động diễn ra, còn In nhấn mạnh vào thời điểm. Ví dụ:
Ngoài ra, khi In + khoảng thời gian, thì câu văn mang ý chỉ tương lai. Ví dụ:
5. Bài tập về cấu trúc During trong tiếng AnhCùng luyện tập một chút với cấu trúc During để ghi nhớ rõ hơn nhé. Bài tậpBài 1: Điền During, For hoặc In vào chỗ trống 1. Jean was my roommate ______ our first year at university. 2. It has been snowing ______ one week. 3. He used his phone ______ the party. 4. My mom has been cooking ______ an hour. 5. ______ my childhood, I played football a lot. Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc During 1. Chúng tôi đã nói chuyện với bạn bè suốt cả buổi tối. 2. Chúng tôi đi ra biển thường xuyên trong mùa hè. 3. Anh ấy đã nấp dưới chiếc bàn trong trận động đất. 4. Chúng tôi đã làm thân với nhau trong chuyến đi 5. Chúng tôi đi học vào những năm 90. Đáp ánBài 1: 1. in/during 2. for 3. in/during 4. for 5. in/during Bài 2: 1. We talked with friends during the evening. 2. We go to the sea often during the summer. 3. He hid under a table during the earthquake. 4. We got along well during the trip 5. We attended school during the 1990s. Trên đây là bài viết với đầy đủ kiến thức về cấu trúc During trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ kĩ để không bị mất điểm trong các bài kiểm tra nha. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh! Comments |